Thông tư 12/2011/TT-BKHCN về việc công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo
Thông tư số 12/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về việc công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo ban hành kèm theo quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006 của bộ trưởng bộ khoa học và công nghệ ban hành
CÔNG NGHỆ -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số: 12/2011/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2011 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG NHẬN KHẢ NĂNG KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2006/QĐ-BKHCN NGÀY 10/11/2006 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 67/NQ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo ban hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN ngày 10/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Tiếp nhận hồ sơ
1. Trường hợp công nhận lần đầu, tổ chức đề nghị gửi một (01) bộ hồ sơ về Tổng cục. Hồ sơ gồm:
a) Đề nghị công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN;
b) Báo cáo khả năng kiểm định phương tiện đo theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quy định này;
c) Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của cơ sở) văn bản về tư cách pháp nhân của tổ chức.
2. Trường hợp công nhận lại hoặc công nhận mở rộng, hai (02) tháng trước khi Quyết định công nhận hết thời hạn hiệu lực đối với trường hợp công nhận lại quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 của Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN hoặc khi có nhu cầu công nhận lại đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 của Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN hoặc công nhận mở rộng đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 3 của Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN, tổ chức kiểm định lập một (01) bộ hồ sơ gửi về Tổng cục. Hồ sơ gồm:
a) Đề nghị công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN;
b) Báo cáo khả năng kiểm định phương tiện đo theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN (nếu có thay đổi so với công nhận lần đầu);
c) Bản sao chứng chỉ công nhận hoặc chứng nhận quy định tại Điều 12 của Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN (nếu có đề nghị miễn đánh giá tại chỗ trong Phụ lục I của Quyết định số 20/2006/QĐ-BKHCN)”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Xử lý hồ sơ
1. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Tổng cục thông báo cho tổ chức đề nghị những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh.
2. Trường hợp hồ sơ hợp lệ và phải đánh giá tại chỗ:
a) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra Quyết định thành lập Đoàn đánh giá tại chỗ;
b) Trong thời hạn một (01) tháng kể từ ngày nhận được Quyết định thành lập Đoàn đánh giá tại chỗ (cả bằng fax; email, ....), Đoàn đánh giá tại chỗ phải gửi báo cáo kết quả đánh giá tại chỗ hợp lệ về Tổng cục.
c) Trong thời hạn mười hai (12) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả đánh giá tại chỗ hợp lệ của Đoàn đánh giá tại chỗ, Tổng cục ra quyết định công nhận khả năng kiểm định.
3. Trường hợp hồ sơ hợp lệ và được miễn đánh giá tại chỗ, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra quyết định công nhận khả năng kiểm định”.
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 11 như sau:
“2. Hồ sơ đánh giá tại chỗ phải gửi về Tổng cục theo thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư này”.
Điều 2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
Điều 3.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2011.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm soát thủ tục hành chính-VPCP; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Lưu: VT, TĐC. |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
Tham khảo thêm
- doc Thông tư số 13/2020/TT-BTTTT quy định việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm
- doc Thông tư 15/2020/TT-BTTTT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về pin lithium
- doc Thông tư 51/2019/TT-BGTVT ban hành định mức vận hành, khai thác hệ thống thông tin duyên hải
- doc Thông tư 23/2019/TT-BCA về danh mục bí mật nhà nước của ngành thông tin và truyền thông
- doc Thông tư 10/2020/TT-BCT bãi bỏ thông tư số 03/2014/TT- BCT
- doc Thông tư 10/2020/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung thông tư số 30/2011/TT-BTTTT
- jpg Thông tư 12/2020/TT-BTTTT xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin
- doc Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ phát triển chính phủ điện tử