QCVN 16:2018/BTTTT quy chuẩn về thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD
QCVN 16:2018/BTTTT do Cục Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 06/2018/TT-BTTTT ngày 09 tháng 5 năm 2018. Mời các bạn cùng tham khảo
QCVN 16:2018/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG W-CDMA FDD
National technical regulation on base stations for W-CDMA FDD
Lời nói đầu
QCVN 16:2018/BTTTT thay thế QCVN 16:2010/BTTTT.
QCVN 16:2018/BTTTT phù hợp với tiêu chuẩn ETSI EN 301 908-1 V11.1.1 (2016-07), ETSI EN 301 908-3 V11.1.3 (2017-04) và ETSI TS 125 104 V11.12.0 (2016-01) của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI).
QCVN 16:2018/BTTTT do Cục Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 06/2018/TT-BTTTT ngày 09 tháng 5 năm 2018.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG W-CDMA FDD
National technical regulation on base stations for W-CDMA FDD
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD hoạt động trong toàn bộ hoặc một phần bất kỳ băng tần được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các băng tần của trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
- ETSI TS 125 141 V11.12.0 (01-2016): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS). Base station conformance testing (FDD)".
- ITU-R SM.329-12 (09-2012): "Unwanted emissions in the spurious domain".
- IEC 60721-3-3 (2002): “Classification of environmental conditions - Part 3: Classification of groups of environmental parameters and their severities - Section 3: Stationary use at weather protected locations".
- IEC 60721-3-4 (1995): "Classification of environmental conditions - Part 3: Classification of groups of environmental parameters and their severities - Section 4: Stationary use at non-weather protected locations”.
- IEC 60068-2-1 (2007): “Environmental testing - Part 2: Tests. Tests A: Cold”.
- lEC 60068-2-2 (2007): “Environmental testing - Part 2: Tests. Tests B: Dry heat”.
- IEC 60068-2-6 (2007): "Environmental testing - Part 2: Tests. Tests Fc: Vibration (sinusoidal)”.
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Thiết bị phụ trợ (Ancillary equipment)
Thiết bị được sử dụng để kết nối với trạm gốc (BS) được xem như một thiết bị phụ trợ nếu:
- Thiết bị được dùng cùng với BS để cung cấp thêm các tính năng điều khiển và/hoặc hoạt động cho thiết bị vô tuyến (ví dụ để mở rộng điều khiển tới vị trí khác).
- Thiết bị không thể sử dụng độc lập để cung cấp cho người dùng các chức năng độc lập với một BS.
- BS mà thiết bị này kết nối, có thể phát và/hoặc thu mà không dùng thiết bị phụ.
1.4.2. Loại trạm gốc (Base Station class)
Trạm gốc vùng phủ rộng, trạm gốc vùng phủ trung bình, trạm gốc cục bộ hay trạm gốc trong nhà do nhà sản xuất công bố.
1.4.3. Băng thông (BS RF bandwidth)
Băng thông RF trong đó trạm gốc phát và/hoặc thu một hoặc nhiều sóng mang trong một băng tần hoạt động được hỗ trợ.
1.4.4. Biên băng thông (BS RF bandwidth edge)
Tần số của một trong các biên băng thông của trạm gốc.
1.4.5. Tốc độ chip (Chip rate)
Tốc độ tính bằng số chip (hay số ký hiệu đã được điều chế sau khi trải phổ) trong một giây.
CHÚ THÍCH: Tốc độ chip của UTRA FDD là 3,84 Mcps.
1.4.6. Phổ liền kề (Contiguous spectrum)
Phổ bao gồm một khối liền kề của phổ không có các khoảng bảo vệ khối thành phần.
1.4.7. Băng tần hoạt động hướng xuống (Downlink operating band)
Phần băng tần hoạt động được thiết kế cho hướng xuống (BS phát).
1.4.8. Điều kiện môi trường (Environmental profile)
Các điều kiện môi trường hoạt động mà thiết bị phải tuân thủ.
1.4.9. Sóng mang lớn nhất (Highest carrier)
Sóng mang có tần số trung tâm thu/phát lớn nhất trong các băng tần hoạt động.
1.4.10. Trạm gốc trong nhà (Home Base Station)
Trạm gốc được thiết kế để sử dụng trong môi trường trong nhà.
1.4.11. Khoảng bảo vệ liên băng thông (lnter-RF bandwidth gap)
Khoảng bảo vệ tần số giữa hai tần hoạt động liên tiếp được hỗ trợ.
1.4.12. Trạm gốc cục bộ (Local area base station)
Trạm gốc đáp ứng yêu cầu picocell với suy hao đường truyền từ một BS đến UE tối thiểu bằng 45 dB.
1.4.13. Biên dưới của khối thành phần (Lower sub-block edge)
Tần số tại biên tần dưới của một khối thành phần.
1.4.14. Sóng mang thấp nhất (Lowest carrier)
Sóng mang có tần số trung tâm thấp nhất được phát/thu trong băng tần hoạt động cho phép.
1.4.15. Băng thông lớn nhất (Maximum BS RF bandwidth)
Băng thông lớn nhất được hỗ trợ bởi một BS trong mỗi băng tần hoạt động.
1.4.16. Công suất trung bình (Mean power)
Công suất (phát hoặc thu một tín hiệu WCDMA đã điều chế) trong băng thông ít nhất bằng (1 + α) lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến.
CHÚ THÍCH 1: Khoảng thời gian đo ít nhất phải bảng một khe thời gian trừ khi có quy định khác.
CHÚ THÍCH 2: α = 0,22 là hệ số uốn (roll-off) của tín hiệu WCDMA.
1.4.17. Trạm gốc vùng phủ trung bình (Medium range base station)
Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu microcell với suy hao đường truyền từ một BS đến UE tối thiểu bằng 53 dB.
1.4.18. Chế độ MIMO (Multi input multi output mode)
Cấu hình MIMO hướng xuống với hai ăng ten phát.
1.4.19. Chế độ MIMO với 4 ăng ten phát
Cấu hình MIMO hướng xuống với 4 ăng ten phát.
1.4.20. Trạm gốc đa băng tần (Multi-band base station)
Trạm gốc có máy phát và/hoặc máy thu có khả năng xử lý đồng thời hai hay nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt, trong đó có ít nhất một sóng mang được cấu hình tần số khác với các sóng mang còn lại.
1.4.21. Máy thu đa băng tần (Multi-band receiver)
Máy thu có khả năng xử lý đồng thời hai hay nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt, trong đó có ít nhất một sóng mang được cấu hình tần số khác với các sóng mang còn lại.
1.4.22. Máy phát đa băng tần (Multi-band trasmitter)
Máy phát có khả năng xử lý đồng thời hai hay nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt, trong đó có ít nhất một sóng mang được cấu hình tần số khác với các sóng mang còn lại.
1.4.23. Cấu hình phát đa sóng mang (Multi-carrier transmission configuration)
Tập gồm một hay nhiều sóng mang liền kề hay không liền kề, trong đó trạm gốc có thể phát đồng thời các sóng mang này theo công bố của nhà sản xuất.
1.4.24. Phổ không liền kề (Non-contiguous spectrum)
Phổ bao gồm hai hoặc nhiều khối thành phần, các khối này được phân tách nhau bởi các khoảng bảo vệ khối thành phần.
1.4.25. Băng tần hoạt động (Operating band)
Dải tần số hoạt động của UTRA FDD được quy định bằng tập các yêu cầu kỹ thuật xác định.
1.4.26. Công suất ra (output power)
Công suất trung bình của một sóng mang trạm gốc, được cung cấp cho tải có điện trở bằng trở kháng tải danh định của máy phát.
1.4.27. Công suất ra danh định (Rated output power)
Công suất ra danh định của trạm gốc là mức công suất trung bình trên một sóng mang mà nhà sản xuất công bố là khả dụng tại đầu nối ăng ten.
1.4.28. Tổng công suất ra danh định (Rated total output power)
Tổng công suất ra danh định của trạm gốc là mức công suất trung bình mà nhà sản xuất công bố là khả dụng tại đầu nối ăng ten.
1.4.29. Công suất trung bình đã lọc RRC (RRC filtered mean power)
Công suất trung bình khi được đo qua bộ lọc cosin nâng với hệ số uốn α và băng thông bằng tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến.
CHÚ THÍCH: Công suất trung bình đã lọc RRC của một tín hiệu WCDMA đã điều chế thấp hơn 0,246 dB so với công suất trung bình của cùng một tín hiệu.
1.4.30. Khối thành phần (Sub-block)
Một khối phổ được phân bổ liền kề để phát và thu trong cùng một trạm gốc.
1.4.31. Băng thông khối thành phần (sub-block bandwidth)
Độ rộng băng tần của một khối thành phần.
1.4.32. Khoảng bảo vệ khối thành phần (Sub-block gap)
Khoảng tần số giữa hai khối thành phần liền kề nhau trong một băng thông RF trạm gốc.
1.4.33. Tổng băng thông (Total RF bandwidth)
Tổng các băng thông trong tất cả các băng tần hoạt động mà trạm gốc hỗ trợ.
1.4.34. Băng tần hoạt động hướng lên (Uplink operating band)
Phần băng tần hoạt động được chỉ định cho hướng lên (trạm gốc thu).
1.4.35. Biên tần trên (Upper edge)
Tần số lớn nhất của băng thông hay tần số lớn nhất trong băng thông kênh của sóng mang UTRA đơn, được sử dụng như một tần số chuẩn tham chiếu cho cả máy thu và máy phát.
1.4.36. Biên trên khối thành phần (Upper sub-block edge)
Tần số tại biên lớn hơn của một khối thành phần, được sử dụng như một tần số tham chiếu chuẩn cho cả máy phát và máy thu.
1.4.37. Trạm gốc vùng phủ rộng (Wide area base station)
Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu của marcocell với suy hao đường truyền từ một BS đến UE tối thiểu bằng 70 dB.
1.5. Chữ viết tắt
ACLR |
Adjacent Channel Leakage power Ratio |
Tỷ số công suất rò kênh lân cận |
ACS |
Adjacent Channel Selectivity |
Độ chọn lọc kênh lân cận |
AWGN |
Additive White Gaussian Noise |
Nhiễu Gaussian trắng cộng |
B |
Appropriate frequency in the Bottom of the operating frequency band of the BS |
Tần số thích hợp ở cuối băng tần hoạt động của BS |
BER |
Bit Error Ratio |
Tỷ số lỗi bit |
BS |
Base Station |
Trạm gốc |
CACLR |
Cumulative ACLR |
Tỷ số công suất rò kênh lân cận lũy kế |
CDMA |
Code Division Multiple Access |
Đa truy nhập phân chia theo mã |
CPICH |
Common PIlot CHannel |
Kênh hoa tiêu chung |
CW |
Continuous Wave (unmodulated signal) |
Sóng liên tục (tín hiệu không điều chế) |
DCH |
Dedicated Channel, which is mapped into Dedicated Physical Channel. DCH contains the data |
Kênh riêng, được ánh xạ vào kênh vật lý riêng. DCH chứa dữ liệu |
DPCCH |
Dedicated Physical Control CHannel |
Kênh điều khiển vật lý riêng |
DPCH |
Dedicated Physical CHannel |
Kênh vật lý riêng |
DPDCH |
Dedicated Physical Data CHannel |
Kênh số liệu vật lý riêng |
E.I.R.P |
Equivalent Isotropically Radiated Power |
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương |
EN |
European Standard |
Tiêu chuẩn châu Âu |
E.R.P. |
Effective Radiated Power |
Công suất bức xạ hiệu dụng |
EUT |
Equipment Under Test |
Thiết bị được đo kiểm |
FDD |
Frequency Division Duplexing |
Ghép song công phân chia theo tần số |
Fuw |
Frequency of unwanted signal |
Tần số của tín hiệu không mong muốn |
GSM |
Global System for Mobile communications |
Hệ thống thông tin di động toàn cầu |
HS-PDSCH |
High Speed Physical Downlink Shared Channel |
Kênh vật lý dùng chung đường xuống tốc độ cao |
IPDL |
Idle Period on the DownLink |
Chu kỳ không tải trên đường xuống |
M |
Appropriate frequency in the Middle of the operating frequency band of the BS |
Tần số thích hợp ở giữa băng tần hoạt động của BS |
MC |
Multi-Carrier |
Đa sóng mang |
MIMO |
Multi Input Multi Output |
Nhiều ăng ten phát nhiều ăng ten thu |
MS |
Mobile Station |
Máy di động |
NC |
Non-Contiguos |
Không liền kề |
PAR |
Peak to Average Ratio |
Tỷ lệ đỉnh đến trung bình |
PCCPCH |
Primary Common Control Physical Channel |
Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp |
PCH |
Paging CHannel |
Kênh tìm gọi |
PICH |
PIlot CHannel |
Kênh hoa tiêu |
QPSK |
Quadrature Phase Shift Keying |
Khóa dịch pha cầu phương |
R&TTE |
Radio and Telecommunications Terminal Equipment |
Thiết bị đầu cuối vô tuyến và viễn thông |
RBW |
Resolution BandWidth |
Độ phân giải băng thông máy đo |
RF |
Radio Frequency |
Tần số vô tuyến |
RMS |
Root Mean Square |
Giá trị hiệu dụng |
RRC |
Root - Raised Cosine |
Cosin nâng |
RX |
Receiver |
Máy thu |
SCCPCH |
Secondary Common Control Physical Channel |
Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp |
SCH |
Sync CHannel |
Kênh đồng bộ |
SF |
Spreading Factor |
Hệ số trải phổ |
T |
Appropriate frequency in the Top of the operating frequency band of the BS |
Tần số thích hợp ở đầu băng tần hoạt động của BS |
TDD |
Time Division Duplexing |
Ghép song công phân chia theo thời gian |
TS |
Technical Specification |
Yêu cầu kỹ thuật |
TX |
Transmitter |
Máy phát |
UARFCN |
UTRA Absolute Radio Frequency Channel Number |
Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối UTRA |
UE |
User Equipment |
Thiết bị đầu cuối |
UL |
Up Link (reverse link) |
Đường lên |
UMTS |
Universal Mobile Telecommunications System |
Hệ thống thông tin di động toàn cầu |
UTRA |
Universal Terrestrial Radio Access |
Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu |
WCDMA |
Wideband Code Division Multiple Access |
Đa truy nhập phân chia theo mã băng rộng |
--- Nhấn nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ nội dung của QCVN 16:2018/BTTTT ----
Tham khảo thêm
- doc QCVN 57:2018/BTTTT quy chuẩn về phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải
- doc QCVN 44:2018/BTTTT quy chuẩn về thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten
- doc QCVN 37:2018/BTTTT quy chuẩn về thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền
- doc QCVN 66:2018/BTTTT quy chuẩn về thiết bị lặp thông tin di động
- doc QCVN 9:2012/BKHCN quy chuẩn về tương thích điện từ đối với thiết bị điện và điện tử
- doc TCVN 12228:2018 tiêu chuẩn về sợi dây thép bọc nhôm kỹ thuật điện