Giải bài tập SBT Lịch Sử 9 Bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội

Dưới đây là nội dung chi tiết Giải bài tập SBT Lịch Sử 9 Bài 32 với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. eLib hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 9 học tập thật tốt !

Giải bài tập SBT Lịch Sử 9 Bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội

1. Giải bài 1 trang 117 SBT Lịch sử 9

Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng:

1. Nội dung đường lối đổi mới của Đảng đề ra từ đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1968) là 

A. đổi mới toàn diện và đồng bộ, đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới xã hội, trọng tâm là đổi mới về kinh tế

B. đổi mới toàn diện và đồng bộ, đổi mới chính trị gắn liền với đổi mới tư tưởng, trọng tâm là đổi mới về chính trị.

C. đổi mới toàn diện và đồng bộ, đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị, trọng tâm là đổi mới về chính trị.

D. đổi mới toàn diện và đồng bộ, đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị, trọng tâm là đổi mới về kinh tế.

2. Trong kế hoạch 5 năm (1986-1990), Đảng ta đề ra chủ trương đổi mới về kinh tế là 

A. tập trung thực hiện ba chương trình kinh tế : lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng sản xuất.

B. tập trung thực hiện ba chương trình kinh tế : lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng công nghiệp nặng.

C. tập trung thực hiện bốn chương trình kinh tế : lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

D. tập trung thực hiện bốn chương trình kinh tế : lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng sản xuất.

3. Đảng ta đề ra mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao và bền vững trong kế hoạch 5 năm ? 

A. 1981-1986

B. 1986-1990

C. 1991-1995

D. 1996-2000

4. Thành tựu về sản xuất lương thực- thực phẩm của nước ta đầu thập kỉ 90 là 

A. Đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu, góp phần ổn định đời sống nhân dân.

B. Trở thành nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới

C. Đáp ứng nhu cầu trong nước, không phải nhập khẩu từ bên ngoài 

D. Trở thành nước xuất khẩu gạo đứng đầu Đông Nam Á.

Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức mục I. Đường lối đổi mới của Đảng và mục II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000) được trình bày ở bài 33 SGK Lịch Sử 9 để phân tích và trả lời.

Gợi ý trả lời

1.D

2.A

3.B

4.A

2. Giải bài 2 trang 118 SBT Lịch sử 9

Đường lối của Đảng được đề ra trong hoàn cảnh nào?

Phương pháp giải

Xem lại mục I. Đường lối đổi mới của Đảng được trình bày ở bài 33 SGK Lịch Sử 9 để phân tích và trả lời.

Gợi ý trả lời

Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra trong hoàn cảnh:

* Tình hình thế giới:

- Khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội ngày càng trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

- Tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật.

- Những thay đổi của tình hình thế giới và trong quan hệ giữa các nước.

* Tình hình trong nước:

- Trong hơn một thập niên thực hiện 2 kế hoạch 5 năm (1976 - 1985) tuy đạt được một so thành tựu song tình trạng khủng hoảng nhất là kinh tế - xã hội ngày càng trầm trọng.

- Sự cần thiết phải đổi mới là để khắc phục khó khăn, vượt qua cuộc khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội, trầm trọng nhất là về kinh tế - xã hội từ giữa những năm 80, đưa cách mạng xã hội chủ nghĩa tiến lên. Đại hội toàn quốc lần thứ VI (12- 1986) của Đảng là mốc quan trọng đánh dấu bước chuyển sang thời kì đổi mới.

3. Giải bài 3 trang 118 SBT Lịch sử 9

Hoàn thành tóm tắt những nhiệm vụ và mục tiêu trong từng kế hoạch Nhà nước 5 năm: 1986 - 1990, 1991 - 1995 và 1996 - 2000

Phương pháp giải

Từ các kiến thức đã học và mục II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000) được trình bày ở bài 33 SGK Lịch Sử 9 để phân tích và trả lời.

Gợi ý trả lời

- Từ năm 1986 - 1990: Thực hiện những mục tiêu của 3 chương trình kinh tế lớn: Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

- Từ năm 1991 - 1995:

+ Vượt qua khó khăn, thử thách

+ Ổn định và phát triển kinh tế - xã hội, ổn định chính trị đưa nước ta ra khỏi khủng hoảng.

- Từ năm 1996 - 2000:

+ Tăng trưởng kinh tế - hiệu quả cao và bền vững.

+ Giải quyết những vấn đề bức xúc của xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

+ Cải thiện đời sống nhâu dân, nâng cao tích luỹ.

4. Giải bài 4 trang 118 SBT Lịch sử 9

Nêu một số thành tựu nước ta đạt được qua các kế hoạch 5 năm?

a) Trong kế hoạch 5 năm (1986 - 1990)

b) Kế hoạch 5 năm (1991 - 1995)

c) Kế hoạch 5 năm (1996 - 2000)

Phương pháp giải

Xem lại mục II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000) được trình bày ở bài 33 SGK Lịch Sử 9 để phân tích và trả lời.

Gợi ý trả lời

a) Trong kế hoạch 5 năm (1986 - 1990): 

- Lương thực - thực phẩm: từ 1990 đã đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu góp phần ổn định đời sống nhân dân.

- Hàng tiêu dùng: dồi dào, đa dạng, các cơ sở sản xuất đã gắn chặt với nhu cầu thị trường

- Hàng xuất khẩu: tăng 3 lần từ năm 1989, mở rộng thêm hàng xuất khẩu có giá trị lớn như gạo, dầu thô.

b) Trong kế hoạch 5 năm (1991 - 1995): 

- Khắc phục được tình trạng đình đốn trong sản xuất, rối loạn trong lưu thông.

- Kinh tế tăng trưởng - tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hàng năm là 8%.

- Nạn lạm phát từng bước bị đẩy lùi, kinh tế, đối ngoại phát triển, vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

- Khoa học và công nghệ gắn bó hơn với nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, thích nghi với cơ chế thị trường.

c) Kế hoạch 5 năm (1996 - 2000): 

- Giữ được nhịp độ tăng trưởng về kinh tế.

- Tổng sản phẩm bình quân trong nước tăng 7%.

- Nông nghiệp phát triển - góp phần vào mức tăng trưởng chung.

- Kinh tế đối ngoại phát triển - trong 5 năm xuất khẩu tăng bình quân hàng năm 21%, nhập khẩu đạt 61 tỉ USD.

- Vốn đầu tư của nước ngoài đạt 10 ti USD gấp 1.5 lần so với 5 năm trước.

- Khoa học và công nghệ có bước chuyển biến tích cực, giáo dục đào tạo có một bước phát triển mới cả về quy mô, chất lượng và hình thức đào tạo...

5. Giải bài 5 trang 119 SBT Lịch sử 9

Trình bày ý nghĩa của những thành tựu và nêu những khó khăn, tồn tại trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000)

Phương pháp giải

Dựa vào các kiến thức mục II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000) được trình bày ở bài 33 SGK Lịch Sử 9 để phân tích và trả lời.

Gợi ý trả lời

* Ý nghĩa:

- Tăng cường sức mạnh tổng hợp - làm thay đổi bộ mặt đất nước và cuộc sống của nhân dân

- Củng cố độc lập dân tộc và chế độ Xã hội chủ nghĩa.

- Nâng cao vị thế, uy tín của nước ta trên trường quốc tế.

* Khó khăn:

- Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.

- Một số vấn đề văn hoá, xã hội còn bức xúc và gay gắt, chậm được giải quyết.

- Tình trạng tham nhũng, suy thoái vé tư tưởng chính trị đạo đức, lối sống ở một bộ phận cán bộ, đảng viên là rất nghiêm trọng.

Ngày:25/08/2020 Chia sẻ bởi:Hoang Oanh Nguyen

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM