Giải bài tập SGK Toán 10 Chương 2 Bài 3: Phương trình đường Elip
Phần hướng dẫn giải bài tập Bài Phương trình đường Elip sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Hình học 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Mục lục nội dung
Giải bài tập SGK Toán 10 Chương 2 Bài 3: Phương trình đường Elip
1. Giải bài 1 trang 88 SGK Hình học 10
Xác định độ dài các trục, tọa độ tiêu điểm, tọa độ các đỉnh và vẽ các elip có phương trình sau:
a) x225+y29=1.
b) 4x2+9y2=1.
c) 4x2+9y2=36.
Phương pháp giải
Cho phương trình ellip: (E):x2a2+y2b2=1.
Khi đó:
- Độ dài trục lớn là: 2a và độ dài trục nhỏ là 2b.
- Tọa độ các đỉnh là: A1(−a;0),A2(a;0),B1(−b;0),B2(b;0).
- Tọa độ tiêu điểm: F1(−c;0),F2(c;0) với c2=a2−b2.
Hướng dẫn giải
Câu a:
Ta có: a2=25⇒a=5 độ dài trục lớn 2a=10
b2=9⇒b=3 độ dài trục nhỏ 2a=6
c2=a2–b2=25−9=16⇒c=4
Vậy hai tiêu điểm là : F1(−4;0) và F2(4;0)
Tọa độ các đỉnh A1(−5;0),A2(5;0),B1(0;−3),B2(0;3).
Câu b:
4x2+9y2=1⇔x214+y219=1
a2=14⇒a=12 ⇒ độ dài trục lớn 2a=1
b2=19⇒b=13 ⇒ độ dài trục nhỏ 2b=23
c2=a2–b2=14−19=536 ⇒c=√56
F1(−√56;0) và F2(√56;0)
A1(−12;0),A2(12;0), B1(0;−13),B2(0;13).
Câu c:
Chia 2 vế của phương trình cho 36 ta được :
x29+y24=1
Ta có:
a2=9⇒a=3b2=4⇒b=2c2=a2−b2=5⇒c=√5
- Độ dài trục lớn 2a=6
- Độ dài trục nhỏ 2b=4.
- Tiêu điểm F1(−√5;0) và F2(√5;0)
- Các đỉnh A1(−3;0),A2(3;0),B1(0;−2),B2(0;2).
2. Giải bài 2 trang 88 SGK Hình học 10
Lập phương trình chính tắc của elip, biết:
a) Trục lớn và trục nhỏ lần lượt là 8 và 6.
b) Trục lớn bằng 10 và tiêu cự bằng 6.
Phương pháp giải
- Độ dài trục lớn bằng 2m⇒a=m.
- Độ dài trục nhỏ bằng 2n⇒b=n.
- Tiêu cự bằng 2t⇒c=t.
- c2=a2−b2.
- Phương trình chính tắc của elip có dạng: x2a2+y2b2=1.
Hướng dẫn giải
Câu a:
Phương trình chính tắc của elip có dạng : x2a2+y2b2=1.
Ta có a>b:
2a=8⇒a=4⇒a2=16
2b=6⇒b=3⇒b2=9
Vậy phương trình chính tắc của elip có dạng x216 + y29=1
Câu b:
Ta có: 2a=10⇒a=5⇒a2=25
2c=6⇒c=3⇒c2=9
⇒b2=a2−c2⇒b2=25−9=16
Vậy phương trình chính tắc của elip có dạng x225+y216=1
3. Giải bài 3 trang 88 SGK Hình học 10
Lập phương trình chính tắc của elip trong các trường hợp sau:
a) Elip đi qua các điểm M(0;3) và N(3;−125).
b) Một tiêu điểm là F1(−√3;0) và điểm M(1;√32) nằm trên elip.
Phương pháp giải
Câu a:
Phương trình chính tắc của elip có dạng: x2a2+y2b2=1
Thay tọa độ các điểm M, N thuộc ellip vào phương trình ellip để tìm a và b
Câu b:
Phương trình chính tắc của elip có dạng: x2a2+y2b2=1
- Từ tiêu điểm F ta suy ra được c.
- Sử dụng công thức c2=a2−b2.
Hướng dẫn giải
Câu a:
Phương trình chính tắc của elip có dạng: x2a2+y2b2=1
Elip đi qua M(0;3)
02a2+32b2=1 ⇔9b2=1 ⇒b2=9
Elip đi qua N(3;−125)
32a2+(−125)29=1 ⇔9a2=925 ⇒a2=25
Phương trình chính tắc của elip là : x225+y29=1
Câu b:
Ta có: F1(−√3;0)⇒−c=−√3 ⇔c=√3 ⇒c2=3
Elip đi qua điểm M(1;√32)
1a2+(√32)2b2=1 ⇒1a2+34b2=1 (1)
Mặt khác: c2=a2−b2
⇒3=a2−b2⇒a2=b2+3
Thế vào (1) ta được : 1b2+3+34b2=1
⇔4b2+3b2+94b4+12b2=1⇔4b2+3b2+9=4b4+12b2⇔4b4+5b2−9=0⇔[b2=1(TM)b2=−94(loai)⇒a2=b2+3=1+3=4
Phương trình chính tắc của elip là : x24+y21=1
4. Giải bài 4 trang 88 SGK Hình học 10
Để cắt một bảng hiệu quảng cáo hình elip có các trục lớn là 80cm và trục nhỏ là 40cm từ một tấm ván ép hình chữ nhật có kích thước 80cm×40cm, người ta vẽ một hình elip lên tấm ván như hình 3.19. Hỏi phải ghim hai cái đinh cách các mép tấm ván ép bao nhiêu và lấy vòng dây có độ dài là bao nhiêu?
Phương pháp giải
+) Chu vi vòng dây là: F1F2+2a.
Hướng dẫn giải
Ta có: 2a=80⇒a=40
2b=40⇒b=20
c2=a2–b2=1200⇒c=20√3
Phải đóng đinh tại các điểm F1,F2.
Khi đó khoảng cách từ hai chiếc đinh F1,F2 đến mép ván là:
F2A2=F1A1=OA2–OF2 =a−c=40−20√3
⇒F2A2=20(2−√3)≈5,4cm
Chu vi vòng dây bằng: F1F2+MF1+MF2 =2c+2a=40√3+80
=40(2+√3)≈149,3cm
5. Giải bài 5 trang 88 SGK Hình học 10
Cho hai đường tròn C1(F1;R1) và C2(F2;R2). C1 nằm trong C2 và F1≠F2. Đường tròn (C) thay đổi luôn tiếp xúc ngoài với C1 và tiếp xúc trong với C2.Hãy chứng tỏ rằng tâm M của đường tròn (C) di động trên một elip.
Phương pháp giải
- Tính MF1,MF2 theo các bán kính, chú ý điều kiện tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong.
- Tính MF1+MF2 và sử dụng định nghĩa elip để suy ra đpcm.
Hướng dẫn giải
Gọi R là bán kính của đường tròn (C)
(C) và C1 tiếp xúc ngoài với nhau
⇒MF1=R1+R (1)
(C) và C2 tiếp xúc trong với nhau
⇒MF2=R2−R (2)
Từ (1) và (2) ta được
MF1+MF2=R1+R+R2−R =R1+R2 không đổi.
Điểm M có tổng các khoảng cách MF1+MF2 đến hai điểm cố định F1 và F2 bằng một độ dài không đổi R1+R2.
Vậy tập hợp điểm M là đường elip, có các tiêu điểm F1 và F2 và có tiêu cự F1F2=R1+R2.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 10 Chương 2 Bài 1: Phương trình đường thẳng
- doc Giải bài tập SGK Toán 10 Chương 2 Bài 2: Phương trình đường tròn
- doc Giải bài tập SGK Toán 10 Ôn tập chương 3: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng