Giải bài tập SGK Toán 10 Chương 2 Bài 1: Phương trình đường thẳng

Phần hướng dẫn giải bài tập Bài Phương trình đường thẳng sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Hình học 10 cơ bản và nâng cao. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Giải bài tập SGK Toán 10 Chương 2 Bài 1: Phương trình đường thẳng

Giải bài tập SGK Toán 10 Chương 2 Bài 1: Phương trình đường thẳng

1. Giải bài 1 trang 80 SGK Hình học 10

Lập phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau:

a) d đi qua điểm M(2;1) và có vectơ chỉ phương u=(3;4).

b) d đi qua điểm M(2;3) và có vec tơ pháp tuyến n=(5;1).

Phương pháp giải

- Đường thẳng d đi qua điểm M(x0;y0) và có vecto chỉ phương u=(a;b) có phương trình tham số: {x=x0+aty=y0+bt.

- Đường thẳng d có VTPT là n=(a;b) thì có VTCP là u=(b;a) hoặc u=(b;a).

Hướng dẫn giải

Câu a:

Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(2;1) và có vectơ chỉ phương u=(3;4) là:   d:{x=2+3ty=1+4t

Câu b:

Vì n=(5;1) nên ta chọn vectơ  an có tọa độ a=(1;5) làm VTCP.

Phương trình tham số của d:{x=2+ty=35t

2. Giải bài 2 trang 80 SGK  Hình học 10

Lập phương trình tổng quát của đường thẳng trong mỗi trường hợp sau:

a)  đi qua điểm M(5;8) và có hệ số góc k=3

b)  đi qua hai điểm A(2;1)B(4;5).

a)  đi qua điểm M(5;8) và có hệ số góc k=3

b)  đi qua hai điểm A(2;1)B(4;5)

Phương pháp giải

Câu a:

Phương trình đường thẳng d đi qua M(x0;y0) và có hệ số góc k có phương trình tổng quát: y=k(xx0)+y0.

Câu b:

- Tìm AB suy ra VTPT của đường thẳng AB.

- Phương trình tổng quát a(xx0)+b(yy0)=0

Hướng dẫn giải

Câu a:

Δ đi qua điểm M(5;8) và có hệ số góc k=3 nên:

Phương trình của là : y=3(x+5)8y=3x23

PTTQ của ∆ là 3x+y+23=0

Câu b:

Đường thẳng Δ đi qua A(2;1)B(4;5) nên nhận AB=(6;4) làm VTCP

n=(4;6) là một VTPT của Δ.

Δ đi qua A(2;1) và có VTPT n=(4;6) nên có PTTQ:

4(x2)+6(y1)=04x+6y14=02x+3y7=0

Cách khác:

Đường thẳng đi qua A(2;1)B(4;5) có phương trình:

x242=y1512(x2)=3(y1)

:2x+3y7=0.

3. Giải bài 3 trang 80 SGK Hình học 10

Cho tam giác ABC, biết A(1;4),B(3;1)C(6;2).

a) Lập phương trình tổng quát của các đường thẳng AB,BC, và CA.

b) Lập phương trình tổng quát của đường cao AH và trung tuyến AM.

a) Lập phương trình tổng quát của các đường thẳng AB,BC, và CA.

b) Lập phương trình tổng quát của đường cao AH và trung tuyến AM.

Phương pháp giải

Câu a:

Cách viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A,B:

  • Tìm tọa độ AB suy ra VTPT của AB.
  • PTTQ: a(xx0)+b(yy0)=0

Câu b:

- Đường cao AH là đường thẳng đi qua A và vuông góc với BC  hay nhận VTCP của BC là VTPT.

- Đường trung tuyến AM là đường thẳng đi qua A và trung điểm M của BC.

Hướng dẫn giải

Câu a:

Phương trình AB.

Ta có: AB=(2;5)

Đường thẳng AB nhận AB=(2;5) làm VTCP nên nhận n1=(5;2) làm VTPT

AB đi qua A(1;4) nên PTTQ: 5(x1)+2(y4)=0 hay 5x+2y13=0

Phương trình AC.

Ta có: AC=(5;2)

Đường thẳng AC nhận AC=(5;2) làm VTCP nên nhận n2=(2;5) làm VTPT

AC đi qua A(1;4) nên PTTQ: 2(x1)+5(y4)=0 hay 2x+5y22=0

Phương trình BC.

Ta có: BC=(3;3)

Đường thẳng BC nhận BC=(3;3)=3(1;1) làm VTCP nên nhận n3=(1;1) làm VTPT

BC đi qua B(3;1) nên PTTQ: 1(x3)1(y+1)=0 hay xy4=0

Cách khác:

Phương trình đường thẳng AB:x131=y414

x12=y45 5x+2y13=0.

Tương tự ta có:

phương trình đường thẳng BC:xy4=0

phương trình đường thẳng CA:2x+5y22=0

Câu b:

Đường cao AH là đường thẳng đi qua A(1;4) và vuông góc với BC.

BC=(3;3)

AHBC nên AH nhận vectơ n=(3;3) làm vectơ pháp tuyến và có phương trình tổng quát:

AH:3(x1)+3(y4)=0

3x+3y15=0

x+y5=0

Gọi M là trung điểm BC ta có

{xM=xB+xC2=3+62=92yM=yB+yC2=1+22=12

Do đó M(92;12)

AM=(72;72)=72(1;1)

Trung tuyến AM là đường thẳng đi qua điểm A(1;4) và nhận u4=27AM=(1;1) làm VTCP nên nhận n4=(1;1) làm VTPT

PTTQ: 1(x1)+1(y4)=0 hay x+y5=0.

4. Giải bài 4 trang 80 SGK Hình học 10

Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm M(4;0)N(0;1)

Phương pháp giải

Phương trình đoạn chắn đi qua 2 điểm A(a;0)B(0;b) là: xa+yb=1.

Hướng dẫn giải

Đường thẳng MN đi qua hai điểm M(4;0)N(0;1) nên phương trình đường thẳng MN:

x4+y1=1 x4y=1 x4y4=1 x4y4=0.

Cách khác:

Đường thẳng MN nhận MN=(4;1) làm VTCP nên nhận n=(1;4) làm VTPT.

MN đi qua N(0;1) nên PTTQ: 1(x0)4(y+1)=0 hay x4y4=0.

5. Giải bài 5 trang 80 SGK Hình học 10

Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:

a) 

d1:4x10y+1=0;

d2:x+y+2=0

b)

d1:12x6y+10=0;

d2:{x=5+ty=3+2t

c)

d1:8x+10y12=0;

d2:{x=6+5ty=64t

Phương pháp giải

Câu a:

Cho hai đường thẳng: d1:ax+by+c=0, d2:ax+by+c=0. Khi đó: 

  • d1d2:aabb.
  • d1//d2:aa=bbcc.
  • d1d2:aa=bb=cc.

Câu b, c:

Viết d2 dưới dạng tổng quát và nhận xét các bộ số tỉ lệ.

Hướng dẫn giải

Câu a:

Xét hệ {4x10y+1=0x+y+2=0

Ta có: 41101d1d2.

Vậy d1 và d2 cắt nhau.

Chú ý:

Có thể bấm máy tính giải hệ trên ra nghiệm (x;y)=(32;12) suy ra hai đường thẳng cắt nhau.

Khi giải hệ cần chuyển vế như sau rồi mới bấm máy: 

{4x10y=1x+y=2

Bấm MODE 5 1 rồi nhập lần lượt các hệ số:

4   -10   -1

1     1    -2

Sau đó sẽ ra nghiệm (x;y)=(32;12).

Câu b:

Viết d2:{x=5+ty=3+2t dưới dạng tổng quát.

d2:{x=5+ty=3+2t{2x=10+2ty=3+2t2xy=72xy7=0

Do đó d2:2xy7=0.

Ta có: 122=61107d1//d2.

Vậy d1//d2.

Cách khác:

Cách 1:

Giải hệ phương trình:

{x=5+ty=3+2t12x6y+10=0{x=5+ty=3+2t12(5+t)6(3+2t)+10=0{x=5+ty=3+2t12t+601812t+10=0{x=5+ty=3+2t52=0(VN)

Hệ trên vô nghiệm nên hai đường thẳng song song.

Cách 2:

d1 nhận n1=(12;6) làm VTPT.

d2 nhận u2=(1;2) làm VTCP nên nhận n2=(2;1) làm VTPT.

Dễ thấy n1=6n2 nên d1,d2 song song hoặc trùng nhau.

Lấy điểm M(5;3)d2 thay vào d1 ta được:

12.56.3+10=520 nên Md1.

Vậy d1//d2.

Câu c: 

d1:8x+10y12=0

Viết d2:{x=6+5ty=64t dưới dạng tổng quát:

d2:{x=6+5ty=64t{4x=24+20t5y=3020t4x+5y=64x+5y6=0

Do đó d2:4x+5y6=0  

Ta có: 84=105=126(=2) d1d2.

Vậy d1 trùng d2.

Cách khác:

Cách 1: Xét hệ phương trình:

{8x+10y12=0x=6+5ty=64t{x=6+5ty=64t8(6+5t)+10(64t)12=0{x=6+5ty=64t48+40t+6040t12=0{x=6+5ty=64t0=0(dung)

Do đó hệ có vô số nghiệm hay d1 trùng d2.

Cách 2: 

d1 nhận n1=(8;10) làm VTPT.

d2 nhận u2=(5;4) làm VTCP nên nhận n2=(4;5) làm VTPT.

Dễ thất n1=2n2 nên d1,d2 song song hoặc trùng nhau.

Lấy điểm M(6;6)d2, thay vào d1 được:

8.(6)+10.612=0 nên Md1.

Vậy d1d2.

6. Giải bài 6 trang 80 SGK Hình học 10

Cho đường thẳng d có phương trình tham số: {x=2+2ty=3+t.  Tìm điểm M thuộc d và cách điểm A(0;1) một khoảng bằng 5.

Phương pháp giải

- Gọi tọa độ điểm M theo tham số t.

- Độ dài đoạn thẳng AM được tính theo công thức: AM=(xMxA)2+(yMyA)2.

Hướng dẫn giải

Ta có Md nên M(2+2t;3+t)

Độ dài đoạn MA:

MA=(xMxA)2+(yMyA)2=(2+2t0)2+(3+t1)2=(2+2t)2+(2+t)2

MA=5 nên 5=(2+2t)2+(2+t)2

25=4(1+t)2+(2+t)2

25=4t2+8t+4+t2+4t+45t2+12t17=0[t=1t=175

-  Khi t=1 thay vào ta được M(4;4)

-  Khi t=175 thay vào ta được M(245;25)

Vậy có 2 điểm M thuộc d cách điểm A(0;1) một khoảng bằng 5.

7. Giải bài 7 trang 81 SGK Hình học 10

Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng d1d2 lần lượt có phương trình: d1:4x2y+6=0d2:x3y+1=0

Phương pháp giải

Cho hai đường thẳng: d1:a1x+b1y+c1=0, d2:a2x+b2y+c2=0. 

Gọi φ là góc giữa hai đường thẳng trên. Khi đó:

cosφ=|a1.a2+b1.b2|a12+b12a22+b22.

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức: cosφ=|a1.a2+b1.b2|a12+b12a22+b22

d1 có VTPT n1=(4;2)

d2 có VTPT n2=(1;3) 

Ta có: cosφ=|4.1+(2).(3)|42+(2)212+(3)2 

cosφ=102010 = 10102 = 12 φ=450

8. Giải bài 8 trang 81 SGK Hình học 10

Tìm khoảng cách từ điểm đến đường thẳng trong các trường hợp sau:

a) A(3;5), :4x+3y+1=0;

b)  B(1;2), d:3x4y26=0;

c) C(1;2), m:3x+4y11=0;

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính khoảng cách từ điểm M(x0;y0) đến đường thẳng Δ:ax+by+c=0 là:  d(M,)=|ax0+by0+c|a2+b2

Hướng dẫn giải

Câu a:

d(A,)=|4.3+3.5+1|42+32=285 

Câu b:

d(B,d)=|3.14.(2)26|32+(4)2 =|15|5=155=3

Câu c:

Ta có: 3.1+4.211=0 do đó điểm C nằm trên đường thẳng m d(C,m)=0.

Cách khác:

d(C,m)=|3.1+4.211|32+42=05=0

9. Giải bài 9 trang 81 SGK Hình học 10

Tìm bán kính của đường tròn tâm C(2;2) và tiếp xúc với đường thẳng :5x+12y10=0.

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng để tính bán kính: R=d(C;Δ).

Chú ý: d(M0,Δ)=|ax0+by0+c|a2+b2

Hướng dẫn giải

Bán kính R của đường tròn tâm C(2;2) và tiếp xúc với đường thẳng :5x+12y10=0 bằng khoảng cách từ C đến .

R=d(C,) =|5.(2)+12.(2)10|52+122

R=|44|169=4413.

Ngày:21/08/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết Trịnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM