Giải bài tập SGK Toán 11 Chương 4 Bài 3: Hàm số liên tục
Để giúp các em học sinh dễ dàng ôn tập lại kiến thức và vận dụng giải các bài tập tương tự, eLib đã biên soạn nội dung giải bài tập bài Hàm số liên tục một cách chi tiết và cụ thể. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
Giải bài tập SGK Toán 11 Chương 4 Bài 3: Hàm số liên tục
1. Giải bài 1 trang 140 SGK Đại số & Giải tích 11
Dùng định nghĩa xét tính liên tục của hàm số f(x)=x3+2x−1 tại x0=3
Phương pháp giải
Hàm số y=f(x) có tập xác định D liên tục tại x0∈D
⇔limx→x0f(x)=f(x0).
Hướng dẫn giải
Hàm số f(x)=x3+2x−1 xác định trên R và x0=3∈R.
Ta có: {limx→3f(x)=33+2.3−1=32f(3)=33+2.3−1=32 ⇒limx→3f(x)=f(3).
Vậy hàm số đã cho liên tục tại điểm x0=3.
2. Giải bài 2 trang 141 SGK Đại số & Giải tích 11
a) Xét tính liên tục của hàm số y=g(x) tại x0=2, biết
g(x)={x3−8x−2nếux≠25nếux=2
b) Trong biểu thức xác định g(x) ở trên, cần thay số 5 bởi số nào để hàm số liên tục tại x0=2
Phương pháp giải
Hàm số y=f(x) có tập xác định D liên tục tại x0∈D
⇔limx→x0f(x)=f(x0).
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
limx→2g(x)=limx→2x3−8x−2=limx→2(x−2)(x2+2x+4)x−2=limx→2(x2+2x+4)=22+2.2.+4=12g(2)=5⇒limx→2g(x)≠g(2)
Vì limx→2g(x)≠g(2) nên hàm số y=g(x) gián đoạn tại x0=2.
b) Để hàm số y=g(x) liên tục tại x0=2 ⇒limx→2g(x)=g(2)=12⇒ ta cần thay số 5 bởi số 12.
3. Giải bài 3 trang 141 SGK Đại số & Giải tích 11
Cho hàm số f(x)={3x+2nếux<−1x2−1nếux≥−1
a) Vẽ đồ thị của hàm số y=f(x). Từ đó nêu nhận xét về tính liên tục của hàm số trên tập xác định của nó.
b) Khẳng định nhận xét trên bằng một chứng minh.
Phương pháp giải
a) Khi x<−1, vẽ đường thẳng y=3x+2. Khi x≥−1, vẽ parabol y=x2−1.
b) Hàm số y=f(x) liên tục tại điểm x0 ⇔limx→x0f(x)=f(x0)
Hướng dẫn giải
a) Vẽ đồ thị hàm số y=f(x).
Tập xác định của hàm số R
Đồ thị f(x) = 3x+2 (với x<-1) là phần đường thẳng qua các điểm (-2;-4)(-3;-7).
Đồ thị f(x) = x2 -1 (với x≥−1) là parabol.
Đỉnh (0;-1)
Bề lõm hướng lên trên.
Cắt trục hoành tại (-1;0) và (1;0).
Căn cứ vào đồ thị ta thấy hàm số không liên tục tại điểm x= -1, liên tục trên các khoảng (−∞;−1) và (−1;+∞).
b) Nếu x<−1: f(x)=3x+2 liên tục trên (−∞;−1) (vì đây là hàm đa thức nên liên tục trên tập xác định của nó).
Nếu x>−1: f(x)=x2−1 liên tục trên (−1;+∞) (vì đây là hàm đa thức nên liên tục trên tập xác định của nó).
Xét tính liên tục của hàm số tại x=−1;
Ta có
limx→−1−f(x)=limx→−1−(3x+2)=3(−1)+2=−1.
limx→−1+f(x)=limx→−1+(x2−1)=(−1)2−1=0.
Vì limx→−1−f(x)≠limx→−1+f(x) nên không tồn tại limx→−1f(x).
Vậy hàm số gián đoạn tại x0=−1.
4. Giải bài 4 trang 141 SGK Đại số & Giải tích 11
Cho hàm số f(x)=x+1x2+x−6 và g(x)=tanx+sinx
Với mỗi hàm số, hãy xác định các khoảng trên đó hàm số liên tục
Phương pháp giải
Hàm phân thức, hàm lượng giác liên tục trên các khoảng xác định của chúng.
Hướng dẫn giải
Hàm số f(x)=x+1x2+x−6 xác định khi và chỉ khi:
x2+x−6≠0⇔{x≠−3x≠2 ⇒D=R∖{−3;2}
Hàm số f(x) là hàm phân thức nên liên tục trên các khoảng xác định.
Vậy f(x) liên tục trên các khoảng (−∞;−3),(−3;2) và (2;+∞)
Hàm số g(x)=tanx+sinx xác định khi và chỉ khi
cosx≠0⇔x≠π2+kπ(k∈Z)
Hàm số g(x) là hàm lượng giác nên liên tục trên các khoảng xác định.
Vậy g(x) liên tục trên các khoảng (−π2+kπ;π2+kπ) với k∈Z.
5. Giải bài 5 trang 141 SGK Đại số & Giải tích 11
Ý kiến sau đúng hay sai?
"Nếu hàm số y=f(x) liên tục tại điểm x0 còn hàm số y=g(x) không liên tục tại x0, thì y=f(x)+g(x) là một hàm số không liên tục tại x0."
Phương pháp giải
Chứng minh phản chứng: giả sử ngược lại hàm số y=f(x)+g(x) là hàm số liên tục tại x0, chứng minh điều này là vô lý.
Hướng dẫn giải
Ý kiến trên đúng.
Giả sử ngược lại hàm số y=f(x)+g(x) liên tục tại x0.
Đặt h(x)=f(x)+g(x) liên tục tại x=x0.
⇒g(x)=h(x)−f(x).
Vì y=h(x) và y=f(x) liên tục tại x0 ⇒h(x);−f(x) là các hàm số liên tục tại x0.
Theo giả sử ta có hàm số h(x)+(−f(x))=h(x)−f(x)=g(x) phải liên tục tại x0. Điều này trái với giả thiết là y=g(x) không liên tục tại x0.
Vậy giả sử ban đầu sai. Chứng tỏ y=f(x)+g(x) không liên tục tại x0.
6. Giải bài 6 trang 141 SGK Đại số & Giải tích 11
Chứng minh rằng phương trình:
a) 2x3+6x+1=0 có ít nhất hai nghiệm
b) cosx=x có nghiệm
Phương pháp giải
- Xét các hàm số vế trái của phương trình.
- Tìm hai điểm bất kì và tính tích các giá trị của hàm số tại hai điểm đó.
+ Nếu tích nhỏ hơn 0 thì ta kết luận phương trình có ít nhất một nghiệm trong khoảng hai giá trị ấy.
+ Nếu tích lớn hơn 0 thì ta không kết luận gì và tìm giá trị khác để tính.
Hướng dẫn giải
a) Xét hàm số f(x)=2x3−6x+1 là hàm đa thức nên liên tục trên R.
Ta có:
f(0)=2.03−6.0+1=1;
f(1)=2.13−6.1+1=−3;
f(−2)=2.(−2)3−6.(−2)+1=−3
+) f(0).f(1)=1.(−3)<0 nên phương trình có ít nhất 1 nghiệm x0∈(0;1).
+) f(0).f(−2)=1.(−3)<0 nên phương trình có ít nhất 1 nghiệm x1∈(−2;0).
Mà (0;1)∪(−2;0)=∅⇒x0≠x1⇒ phương trình f(x)=0 có ít nhất hai nghiệm.
b) cosx=x⇔cosx−x=0
Xét hàm số g(x)=cosx−x xác định trên R nên liên tục trên R.
Ta có:
g(0)=cos0−0=1−0=1;
g(π2)=cosπ2−π2=−π2
g(0).g(π2)=1.(−π2)=−π2<0 nên phương trình đã cho có ít nhất 1 nghiệm thuộc khoảng (0;π2).
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 11 Chương 4 Bài 1: Giới hạn của dãy số
- doc Giải bài tập SGK Toán 11 Chương 4 Bài 2: Giới hạn của hàm số
- doc Giải bài tập SGK Toán 11 Ôn tập chương 4: Giới hạn