Giải bài tập SBT Vật Lí 10 Bài 34 - 35: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình. Biến dạng cơ của vật rắn
Mời các em học sinh cùng tham khảo nội dung giải bài tập bài 34-35 SBT Vật Lý 10 dưới đây. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn luyện kiến thức về chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình, biến dạng cơ của vật rắn cùng phương pháp giải một số bài tập liên quan.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 34-35.1 trang 85 SBT Vật lý 10
2. Giải bài 34-35.2 trang 85 SBT Vật lý 10
3. Giải bài 34-35.3 trang 85 SBT Vật lý 10
4. Giải bài 34-35.4 trang 85 SBT Vật lý 10
5. Giải bài 34-35.5 trang 86 SBT Vật lý 10
6. Giải bài 34-35.6 trang 86 SBT Vật lý 10
7. Giải bài 34-35.7 trang 86 SBT Vật lý 10
8. Giải bài 34-35.8 trang 86 SBT Vật lý 10
1. Giải bài 34-35.1 trang 85 SBT Vật lý 10
Một thanh đồng có đường kính 20 mm. Xác định độ biến dạng nén tỉ đối của thanh này khi hai đầu của nó chịu tác dụng một lực nén bằng 94,2 kN. Cho biết suất đàn hồi của đồng là 11,8.10l0 Pa.
A. 0,25%.
B. 0,025%.
C. 5,2%.
D. 0,52%.
Phương pháp giải
- Áp dụng công thức:
\(\begin{array}{l} S = \pi {r^2} = \frac{{\pi {d^2}}}{4}\\ \end{array}\)để tính diện tích tiếp xúc
- Độ biến dạng nén tỉ đối của thanh được tính theo công thức:
\(\begin{array}{l} \frac{{\left| {{\rm{\Delta }}\ell } \right|}}{{{\ell _0}}} = \frac{F}{{S.E}} \end{array}\)
Hướng dẫn giải
- Diện tích mặt tiếp xác là:
\(\begin{array}{l} S = \pi {r^2} = \frac{{\pi {d^2}}}{4}\\ = \frac{{\pi .{{(20:1000)}^2}}}{4} = {10^4}\pi ({m^2}) \end{array}\)
- Ta có:
\(\begin{array}{l} \sigma = \frac{F}{S} = E\frac{{\left| {{\rm{\Delta }}\ell } \right|}}{{{\ell _0}}}\\ \Rightarrow \frac{{\left| {{\rm{\Delta }}\ell } \right|}}{{{\ell _0}}} = \frac{F}{{S.E}} = \frac{{94200}}{{{{10}^{ - 4}}\pi {{.11,8.10}^{10}}}} = 0,25{\rm{\% }} \end{array}\)
- Chọn đáp án A
2. Giải bài 34-35.2 trang 85 SBT Vật lý 10
Một dây cáp của cần cẩu chỉ chịu được ứng suất kéo không quá 60.106 Pa. Hỏi dây cáp này phải có đường kính nhỏ nhất bằng bao nhiêu để nó có thể kéo một vật trọng lượng 25 kN.
A. 23 cm.
B. 2,3 mm.
C. 23 mm.
D. 3,2 cm.
Phương pháp giải
- Tính diện tích nhỏ nhất theo công thức:
\( {S_{\min }} = \frac{F}{{{\sigma _{\max }}}} \)
- Áp dụng công thức:
\({d_{\min }} = \sqrt {\frac{{4S}}{\pi }} \) để tinh đường kính nhỏ nhất
Hướng dẫn giải
- Ta có:
\({\sigma _{\max }} = {60.10^6}Pa;F = 25kN = 25000N\)
- Diện tích tiếp xúc tối thiểu là:
\(\begin{array}{l} \sigma = \frac{F}{S}\\ \Rightarrow {S_{\min }} = \frac{F}{{{\sigma _{\max }}}} = \frac{{25000}}{{{{60.10}^6}}} = \frac{1}{{2400}}({m^2}) \end{array}\)
Mà:
\(\begin{array}{l} S = \frac{{\pi {d^2}}}{4}\\ \Rightarrow {d_{\min }} = \sqrt {\frac{{4S}}{\pi }} = \sqrt {\frac{4}{{2400.\pi }}} = 0,023m = 23mm \end{array}\)
- Chọn đáp án C
3. Giải bài 34-35.3 trang 85 SBT Vật lý 10
Một thanh thép dài 5 m có tiết diện 1,5 cm2 được giữ chặt một đầu. Khi chịu lực kéo tác dụng, thanh thép bị dãn dài thêm 2,5 mm. Cho biết suất đàn hồi của thép là E = 2,16.1011 Pa. Hãy xác định độ lớn của lực kéo này.
A. F = 6.104N.
B. F = 1,62.104N.
C.F= 1,5.107 N.
D. F = 3,5.105 N.
Phương pháp giải
Áp dụng công thức:
\(F = \frac{{E.{\rm{\Delta }}\ell .S}}{{{\ell _0}}}\) để tính lực kéo
Hướng dẫn giải
- Ta có:
\(\begin{array}{l} \sigma = \frac{F}{S} = E\frac{{{\rm{\Delta }}\ell }}{{{\ell _0}}}\\ \Rightarrow F = \frac{{E.{\rm{\Delta }}\ell .S}}{{{\ell _0}}} = \frac{{{{2,16.10}^{11}}{{.2,5.10}^{ - 3}}{{.1,5.10}^{ - 4}}}}{5} = 16200N = {1,62.10^4}N \end{array}\)
- Chọn đáp án B
4. Giải bài 34-35.4 trang 85 SBT Vật lý 10
Một sợi dây sắt dài gấp đôi nhưng có tiết diện nhỏ bằng nửa tiết diện của sợi dây đồng. Giữ chặt đầu trên của mỗi sợi dây này và treo vào đầu dưới của mỗi dây một vật nặng giống nhau. Cho biết suất đàn hồi của sắt lớn hơn của đồng 1,6 lần. Hỏi sợi dây sắt bị dãn nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu lần so với sợi dây đồng ?
A. Dây sắt dãn ít hơn 1,6 lần. B. Dây sắt dãn nhiều hơn 1,6 lần.
C. Dây sắt dãn ít hơn 2,5 lần. D. Dây sắt dãn nhiều hơn 2,5 lần.
Phương pháp giải
- Từ công thức tính ứng suất tính độ tăng chiều dài theo công thức:
\({\rm{\Delta }}{l_1} = \frac{{F.{l_{01}}}}{{{S_1}.{E_1}}};{\rm{\Delta }}{l_2} = \frac{{F.{l_{02}}}}{{{S_2}.{E_2}}}\)
- Lập tỉ số hai giá trị trên:
\(\frac{{{\rm{\Delta }}{l_1}}}{{{\rm{\Delta }}{l_2}}} = \frac{{{l_{01}}}}{{{l_{02}}}}\frac{{{S_2}}}{{{S_1}}}\frac{{{E_2}}}{{{E_1}}}\) để tìm độ tăng chiều dài
Hướng dẫn giải
\({l_{01}} = 2{l_{02}};{S_1} = \frac{1}{2}{S_2};{E_1} = 1,6{E_2}\)
- Ta có:
\(\sigma = \frac{F}{S} = E\frac{{{\rm{\Delta }}l}}{{{l_0}}}\)
- Tỉ lệ về độ tăng chiều dài là:
\(\begin{array}{l} {\rm{\Delta }}{l_1} = \frac{{F.{l_{01}}}}{{{S_1}.{E_1}}};{\rm{\Delta }}{l_2} = \frac{{F.{l_{02}}}}{{{S_2}.{E_2}}}\\ \Rightarrow \frac{{{\rm{\Delta }}{l_1}}}{{{\rm{\Delta }}{l_2}}} = \frac{{F.{l_{01}}}}{{{S_1}.{E_1}}}\frac{{{S_2}.{E_2}}}{{F.{l_{02}}}} = \frac{{{l_{01}}}}{{{l_{02}}}}\frac{{{S_2}}}{{{S_1}}}\frac{{{E_2}}}{{{E_1}}}\\ = 2.2.\frac{1}{{1,6}} = 2,5 \end{array}\)
- Chọn đáp án D
5. Giải bài 34-35.5 trang 86 SBT Vật lý 10
Khi đun nóng chảy thiếc, đặc điểm gì chứng tỏ thiếc không phải là chất rắn vô định hình mà là chất rắn kết tinh?
Phương pháp giải
Chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định
Hướng dẫn giải
Quan sát thấy thiếc nóng chảy ở nhiệt độ xác định không đổi. Đặc điểm này chứng tỏ thiếc không phải là vật rắn vô định hình, mà là chất rắn kết tinh.
6. Giải bài 34-35.6 trang 86 SBT Vật lý 10
Sắt, đồng, nhôm và các kim loại khác dùng trong thực tế đều là những chất rắn kết tinh. Tại sao người ta không phát hiện được tính dị hướng của các chất rắn này ?
Phương pháp giải
Chất rắn kết tinh có tính đẳng hướng
Hướng dẫn giải
Sắt, đồng, nhôm và các kim loại khác dùng trong thực tế thường là các vật rắn đa tinh thể. Chất rắn đa tinh thể cấu tạo từ vô số các tinh thể nhỏ sắp xếp hỗn độn nên tính dị hướng của các tinh thể nhỏ được bù trừ trong toàn khối chất vì thế không phát hiện được tính dị hướng trong khối kim loại.
7. Giải bài 34-35.7 trang 86 SBT Vật lý 10
Thanh dầm ngang bằng bê tông cốt thép luôn chịu tác dụng lực có xu hướng làm thanh dầm bị uốn cong. Cho biết bê tông chịu nén tốt, nhưng chịu kéo dãn kém. Hỏi trong phần nào của thanh dầm này, các thanh thép dùng làm cốt phải có đường kính lớn hơn và được đặt mau (dày) hơn ?
Phương pháp giải
Để trả lời câu hỏi này cần nắm được đặc điểm về sự biến dạng của vật rắn về mặt cơ học
Hướng dẫn giải
Khi thanh dầm ngang bằng bê tông cốt thép chịu biến dạng uốn thì phần nửa phía dưới chịu biến dạng kéo dãn và phần nửa phía trên chịu biến dạng nén. Vì bê tông chịu nén tốt, nhưng chịu kéo dãn kém nên cần phải dùng các thanh thép làm cốt có đường kính lớn hơn và phải đặt chúng mau (dày) hơn trong phần nửa phía dưới của thanh dầm bê tông.
8. Giải bài 34-35.8 trang 86 SBT Vật lý 10
Một thanh xà ngang bằng thép dài 5 m có tiết diện 25 cm2. Hai đầu của thanh xà được gắn chặt vào hai bức tường đối diện. Hãy tính áp lực do thanh xà tác dụng lên hai bức tường khi thanh xà dãn dài thêm 1,2 mm do nhiệt độ của nó tăng. Cho biết thép có suất đàn hồi E = 20.1010 Pa. Bỏ qua biến dạng của các bức tường.
Phương pháp giải
Tính áp lực do thanh xà tác dụng lên hai bức tường theo công thức:
\(F = E\frac{S}{{{l_0}}}{\rm{\Delta }}l\)
Hướng dẫn giải
Vì hai bức tường cố định nên khoảng cách giữa chúng không đổi. Khi nhiệt độ tăng thì thanh xà nở dài thêm một đoạn Δl = 1,2 mm. Do đó, thanh xà tác dụng lên hai bức tường một lực có cường độ tính theo định luật Húc:
\(\begin{array}{l} F = E\frac{S}{{{l_0}}}{\rm{\Delta }}l\\ = {20.10^{10}}\frac{{{{25.10}^{ - 4}}}}{5}{.1,2.10^{ - 3}} = {1,6.10^5}\left( N \right) \end{array}\)
9. Giải bài 34-35.9 trang 86 SBT Vật lý 10
Một chiếc cột bê tông cốt thép chịu lực nén F thẳng đứng do tải trọng đè lên nó. Giả sử suất đàn hồi của bê tông bằng 1/10 của thép, còn diện tích tiết diện ngang của thép bằng khoảng 1/20 của bê tông. Hãy tính phần lực nén do tải trọng tác dụng lên phần bê tông của chiếc cột này.
Phương pháp giải
- Áp dụng công thức:
\({F} = {E}\frac{{{S}}}{l}{\rm{\Delta }}\) để tính lực nén do tải trọng tác dụng lên phần bê tông và do tải trọng tác dụng lên phần cốt thép
- Lập tỉ số giữa hai lực nén trên:
\(\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{E_1}{S_1}}}{{{E_2}{S_2}}} = 2\)
- Tính lực nén bê tông theo công thức: F1 = 2/3 F
Hướng dẫn giải
Gọi F1 là phần lực nén do tải trọng tác dụng lên phần bê tông của chiếc cột và F2 là phần lực nén do tải trọng tác dụng lên phần cốt thép của chiếc cột. Áp dụng định luật Húc, ta có :
\({F_1} = {E_1}\frac{{{S_1}}}{l}{\rm{\Delta }}l\,\,và\,\,{F_2} = {E_2}\frac{{{S_2}}}{l}{\rm{\Delta }}l\)
- So sánh F1 với F2 , với chú ý E1/E2 = 1/10 và S2/S1 = 1/20, ta tìm được
\(\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{E_1}{S_1}}}{{{E_2}{S_2}}} = 2\)
- Vì F1 + F2 = F, nên ta suy ra : F1 = 2/3 F
Như vậy, lực nén lên bê tông bằng 2/3 lực nén của tải trọng tác dụng lên cột.
10. Giải bài 34-35.10 trang 86 SBT Vật lý 10
Người ta dùng một thanh sắt tròn có độ dài ban đầu l0= 50 cm và tiết diện ngang S = 2,5 mm2. Kéo dãn thanh sắt bằng lực F có cường độ tăng dần và đo độ dãn dài Δl tương ứng của nó (Bảng 34-35.1).
a) Tính độ dãn dài tỉ đối ε của thanh sắt và ứng suất σ của lực kéo tác dụng lên nó trong mỗi lần đo (Bảng 34-35. 1).
b) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của ε vào σ.
c) Dựa vào đồ thị vẽ được, tìm giá trị của suất đàn hồi E và hệ số đàn hồi k.
Phương pháp giải
a) Tính độ dãn dài tỉ đối ε và ứng suất σ theo bảng bên dưới
b) Vẽ đồ thị như như hình bên dưới với: \(\begin{array}{l} \tan \theta = \frac{{MH}}{{AH}}\\ \end{array}\)
c) Suất đàn hồi E và hệ số đàn hồi k được tính theo công thức:
\(E = \frac{1}{{\tan \theta }}\) và \(k = E\frac{S}{{{l_0}}}\)
Hướng dẫn giải
a) Tính độ dãn dài tỉ đối ε của thanh sắt và ứng suất σ của lực kéo tác dụng lên thanh sắt trong mỗi lần đo.
b) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của ε vào σ.
Chọn tỉ lệ vẽ trên các trục tọa độ:
- Trục hoành: 1 cm → σ = 0,5.108 N/m2.
- Trục tung: 1 cm → ε = 0,2.10-3.
Đồ thị có dạng đường thẳng chứng tỏ độ biến dạng tỉ đối Δl/l0 của thanh sắt tỉ lệ thuận với ứng suất σ của lực kéo tác dụng lên thanh sắt, nghĩa là:
\(\varepsilon = \frac{{{\rm{\Delta }}l}}{{{l_0}}} = a\varepsilon \)
Hệ số tỉ lệ a được xác định bởi hệ số góc của đường biểu diễn đồ thị:
\(\begin{array}{l} \tan \theta = \frac{{MH}}{{AH}}\\ = \frac{{{{1,2.10}^{ - 3}} - {{0,2.10}^{ - 3}}}}{{{{2,4.10}^8} - {{0,4.10}^8}}} = {0,5.10^{ - 11}} \end{array}\)
c) Tìm giá trị của suất đàn hồi E và hệ số đàn hồi k của thanh sắt.
Theo định luật Húc: \(F = k\left| {{\rm{\Delta }}l} \right| = E\frac{S}{{{l_0}}}{\rm{\Delta }}l\)
ta suy ra: \(\frac{{{\rm{\Delta }}l}}{{{l_0}}} = \frac{1}{E}.\frac{F}{S}\)
Từ đó tìm đươc suất đàn hồi :
\(E = \frac{1}{{\tan \theta }} = \frac{1}{{{{0,5.10}^{ - 11}}}} = {20.10^{10}}Pa\)
và hệ số đàn hồi:
\(k = E\frac{S}{{{l_0}}} = {20.10^{10}}.\frac{{{{2,5.10}^{ - 6}}}}{{{{50.10}^{ - 2}}}} = {1.10^6}N/m\)
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 10 Bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 10 Bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 10 Bài 38: Sự chuyển thể của các chất
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 10 Bài 39: Độ ẩm của không khí
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 10 Bài tập cuối chương VII: Chất rắn-chất lỏng. Sự chuyển thể