Giải bài tập SBT Địa lí 11 Bài 11: Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Đông Nam Á
Giải bài tập SBT Địa lí 11 Bài 11 Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Đông Nam Á được eLib sưu tầm và tổng hợp dưới đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong SBT Địa lí 11. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong học tập cho các em học sinh.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 79 SBT Địa lí 11
Cho bảng 11 SGK (bảng 14.3 trong SGK Nâng cao), hãy:
a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực.
b) So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á với khu vực Đông Á và khu vực Tây Nam Á.
c) Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch phải chi tiêu hết bao nhiêu USD ở từng khu vực, rồi điền vào bảng sau:
Phương pháp giải
a) Dựa vào số liệu đã cho để vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực.
b) Dựa vào biểu đồ đã vẽ để so sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á với khu vực Đông Á và khu vực Tây Nam Á.
c) Để tình quân mỗi lượt khách du lịch đã chi tiêu hết bao nhiêu USD ở từng khu vực
Áp dụng công thức:
Bình quân = Chi tiêu của khách du lịch / Số khách du lịch đến
Gợi ý trả lời
a) Vẽ biểu đồ:
b) So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch quốc tế ở khu vực Đông Nam Á với khu vực Đông Á và Tây Nam Á
- Số lượng khách du lịch quốc tế năm 2003 của Đông Nam Á chỉ ngang với Tây Nam Á và thấp hơn nhiều so với khu vực Đông Á. Cụ thể ở Đông Á cao nhất với 67230 nghìn lượt người. Đông Nam Á và Tây Nam Á chỉ có 3848 và 41394 nghìn lượt khách.
- Chi tiêu của khách du lịch quốc tế đến ĐNA Không bằng 1/2 khu vực Đông Á và gần như ngang với Tây Nam Á. Cụ thể, khách du lịch đến Đông Nam Á chi tiêu chỉ 445 USD/ người trong khi đó khách đến Đông Á chi tiêu mất 1050 USD/người.
c)
Ta có:
- Bình quân khu vực Đông Á = 70594 / 67230 = 1,05 (triệu USD/nghìn lượt người) = 1050 (USD/lượt người)
- Bình quân khu vực Đông Nam Á = 18356/38468 = 0,477 (triệu USD/nghìn lượt người) = 477 (USD/lượt người)
- Bình quân khu vực Tây Nam Á= 18419/41394 = 0, 4449 (triệu USD/nghìn lượt người) = 445 (USD/lượt người).
Nhận xét:
- Bình quân chi tiêu của du khách cao nhất là ở Đông Á và gấp hơn 2 lần so với Đông Nam Á và Tây Nam Á.
- Trình độ dịch vụ và các sản phẩm du lịch của khu vực Đông Nam Á thấp, còn nhiều hạn chế.
- Tây Nam Á du lịch chưa thực sự phát triển là do chiến tranh, nạn khủng bố, mất ổn định về chính trị. Đông Nam Á là khu vực giàu tiềm năng nhưng sản phẩm du lịch còn hạn chế, những năm gần đây có sự bất ổn về chính trị.
2. Giải bài 2 trang 79 SBT Địa lí 11
Tình hình xuất, nhập khẩu của Đông Nam Á
a) Chuyển các giá trị của biểu đồ hình 11.9 (hình 14.13 SGK Nâng cao) vào bảng sau:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ NƯỚC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á QUA CÁC NĂM
b) Tính chỉ số tăng trưởng giá trị xuất khẩu của một số nước khu vực Đông Nam Á (năm 1990 có giá trị là 100%).
TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CỦA MỘT SỐ NƯỚC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
c) Nhận xét và giải thích.
Phương pháp giải
a) Dựa vào kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ để xác định giá trị xuất, nhập khẩu của Đông Nam Á.
b) Để tính chỉ số tăng trưởng giá trị xuất khẩu, ta sử dụng công thức:
- Chỉ số tăng trưởng giá trị xuất khẩu năm 2000 = giá trị xuất khẩu năm 2000/giá trị xuất khẩu năm 1990
- Chỉ số tăng trưởng giá trị xuất khẩu năm 2004 = giá trị xuất khẩu năm 2004/giá trị xuất khẩu năm 1990
Gợi ý trả lời
a)
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ NƯỚC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á QUA CÁC NĂM
b)
TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CỦA MỘT SỐ NƯỚC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
c) Nhận xét và giải thích
- Nước có chỉ số tăng trưởng giá trị xuất khẩu trung bình giai đoạn 1990 - 2004 cao nhất là: Mianma, thấp nhất là Xigapo.
- Giải thích:
+ Xingapo là nước có giá trị tăng trưởng thấp vì khối lượng giá trị xuất khẩu lớn. Để tăng thêm 1% cũng cần tăng thêm khối lượng lớn giá trị.
+ Mianma là nước có giá trị xuất khẩu thấp nên khi tăng trưởng, với khối lượng hàng hóa tăng thêm nhỏ hơn các nước khác nhưng cũng tạo ra số % lớn.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 11 Bài 6: Tự nhiên và dân cư Hoa Kì
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 11 Bài 6: Kinh tế Hoa Kì
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 11 Bài 6: Thực hành: Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 11 Bài 7: EU- Liên minh khu vực lớn trên TG
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 11 Bài 7: EU- Hợp tác liên kết để cùng phát triển
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 11 Bài 7: Thực hành: Tìm hiểu về Liên minh Châu Âu
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 11 Bài 8: Tự nhiên, dân cư và xã hội Nga
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 11 Bài 8: Kinh tế Nga
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 11 Bài 8: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi GDP và phân bố nông nghiệp của Liên Bang Nga
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 11 Bài 9: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế Nhật Bản
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 11 Bài 9: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế Nhật Bản
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 11 Bài 9: Thực hành : Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 11 Bài 10: Tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 11 Bài 10: Kinh tế Trung Quốc
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 11 Bài 10: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi nền kinh tế Trung Quốc
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 11 Bài 11: Tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 11 Bài 11: Kinh tế Đông Nam Á
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 11 Bài 11: Hiệp hội các nước Đông Nam Á
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 11 Bài 12: Thực hành: Tìm hiểu về dân cư Ô-xtrây-li-a