Tin học 12 Bài tập và thực hành 11: Bảo mật cơ sở dữ liệu
Mời các em cùng tham khảo nội dung bài giảng Bài tập và thực hành 11: Bảo mật cơ sở dữ liệu dưới đây. Bài thực hành nhằm giúp các em hiểu thêm khái niệm và tầm quan trọng của bảo mật CSDL và biết một số cách thông dụng bảo mật CSDL
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Mục đích, yêu cầu
Qua bài toán quản lí một cơ sở kinh doanh, học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
-
Hiểu thêm khái niệm và tầm quan trọng của bảo mật CSDL;
-
Biết một số cách thông dụng bảo mật CSDL;
-
Có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng và bảo mật CSDL.
1.2. Nội dung
Hoạt động 1
Một cửa hàng bán buôn hàng điện tử thường xuyên nhận hàng từ một số công ti và bán lại cho các khách hàng. Hàng nhập và xuất trực tiếp từ kho của cửa hàng (để bài toán đơn giản, hạn chế chỉ có một thủ kho kiêm người giao hàng). Cửa hàng này đã xây dựng một CSDL BANHANG gồm các bảng sau:
Các đối tượng sử dụng chương trình quản lí CSDL BANHANG là:
-
Khách hàng;
-
Các công ti cung cấp hàng cho cửa hàng;
-
Thủ kho (kiêm người giao hàng);
-
Kế toán;
-
Người quản lí cửa hàng.
Theo em, mỗi đối tượng trên sẽ yêu cầu chương trình có những chức năng gì?
Hướng dẫn giải
-
Khách hàng được biết tên, số lượng các mặt hàng còn trong cửa hàng, một số thông tin cần thiết về mặt hàng.
-
Các công ti cần biết tình hình đã cung cấp hàng cho cửa hàng này.
-
Thủ kho kiêm người giao hàng biết được tình hình hàng nhập xuất và tồn kho.
-
Kế toán biết được tình hình thu, chi.
-
Người quản lí cửa hàng biết được mọi thông tin, trong đó đặc biệt quan tâm về tình hình xuất/nhập từng loại mặt hàng, tình hình lãi/lỗ của từng mặt hàng.
Hoạt động 2: Giả sử chương trình có các chức năng:
-
Khách hàng được biết tên, số lượng các mặt hàng còn trong cửa hàng, một số thông tin cần thiết về mặt hàng.
-
Các công ti cần biết tình hình đã cung cấp hàng cho cửa hàng này.
-
Thủ kho kiêm người giao hàng biết được tình hình hàng nhập xuất và tồn kho.
-
Kế toán biết được tình hình thu, chi.
-
Người quản lí cửa hàng biết được mọi thông tin, trong đó đặc biệt quan tâm về tình hình xuất/nhập từng loại mặt hàng, tình hình lãi/lỗ của từng mặt hàng.
-
Bảo mật CSDL.
Nếu chức năng bảo mật CSDL được thực hiện bằng bảng phân quyền, thì từng đối tượng nêu trên có thể được trao quyền như thế nào?
Trong bảng phân quyền kí hiệu: đọc (Đ), sửa (S), bổ sung (B), xóa (X), không được truy cập (K). Trong một số bảng dữ liệu, đối tượng không được quyền Đ, S, B, X đối với một số cột thì ghi K kèm theo chỉ số cột. Ví dụ, quyền của đối tượng khách hàng đối với bảng HANG nếu ghi Đ(K6) thì được hiểu khách hàng có quyền đọc các cột của bảng dữ liệu HANG trừ cột 6 (là cột giá mua mặt hàng từ công ti cung cấp hàng cho cửa hàng, khách hàng không được biết giá mua mà chỉ được biết giá bán mặt hàng này).
Dưới đây là một bảng thể hiện phân quyền, theo em có những điểm nào chưa phù hợp, vì sao?
Hướng dẫn giải
-
Khách hàng: chỉ đọc.
-
Thủ kho: chỉ đọc.
-
Kế toán: chỉ đọc.
-
Quản lý: đọc, bổ sung, sửa, xóa.
Hoạt động 3: Khi xây dựng CSDL BANHANG như trên, người ta thường tạo biểu mẫu được mở ngay khi mở CSDL (giả sử là biểu mẫu Trangdau), với các nút lệnh yêu cầu người dùng khai báo định danh (tên, mật khẩu) và xác định quyền truy cập. Sau khi khai báo, biểu mẫu tiếp theo được mở (giả sử là OPENCSDL) sẽ hiển thị một danh sách các chức năng tương ứng với bộ "định danh và quyền truy cập" được phép sử dụng. Người dùng có thể tiếp tục chọn trong các chức năng này làm xuất hiện các cửa sổ thích hợp cho truy cập phần dữ liệu với các mức phân quyền mà người lập trình đã dành cho.
Hãy cho biết, vì sao người ta làm như vậy.
Hướng dẫn giải
-
Khi phân quyền thì người đăng nhập vào chỉ có thể thực hiện được các chức năng.
-
Khi đăng nhập vào chỉ có các chức năng đúng với quyền truy cập của mình được hiển thị vì làm như thế để cho người truy cập biết mức độ có thể thực hiện trong chương tình. Khi đó ngăn chặn được sự truy cập không được phép của người dùng, làm tăng mức độ an toàn và bảo mật thông tin hơn.
2. Luyện tập
Câu 1: Thông thường, người dùng muốn truy cập vào hệ CSDL cần cung cấp:
A. Hình ảnh
B. Chữ ký
C. Họ tên người dùng
D. Tên tài khoản và mật khẩu
Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không phải là chức năng của biên bản hệ thống?
A. Lưu lại số lần truy cập vào hệ thống
B. Lưu lại thông tin của người truy cập vào hệ thống
C. Lưu lại các yêu cầu tra cứu hệ thống
D. Nhận diện người dùng để cung cấp dữ liệu mà họ được phân quyền truy cập
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về mã hoá thông tin?
A. Các thông tin quan trọng và nhạy cảm nên lưu trữ dưới dạng mã hóa
B. Mã hoá thông tin để giảm khả năng rò rỉ thông tin
C. Nén dữ liệu cũng góp phần tăng cường tính bảo mật của dữ liệu
D. Các thông tin sẽ được an toàn tuyệt đối sau khi đã được mã hoá
Câu 4: Câu nào sai trong các câu dưới đây?
A. Hệ quản trị CSDL không cung cấp cho người dùng cách thay đổi mật khẩu
B. Nên định kì thay đổi mật khẩu
C. Thay đổi mật khẩu để tăng cường khả năng bào vệ mật khẩu
D. Hệ quản trị CSDL cung cấp cho người dùng cách thay đổi mật khẩu
Câu 5: Các yếu tố tham gia trong việc bảo mật hệ thống như mật khẩu, mã hoá thông tin cần phải:
A. Không được thay đổi để đảm bảo tính nhất quán
B. Chỉ nên thay đổi nếu người dùng có yêu cầu
C. Phải thường xuyên thay đổi để tằng cường tính bảo mật
D. Chỉ nên thay đổi một lần sau khi người dùng đăng nhập vào hệ thống lần đầu tiên
Câu 6: Để nhận dạng người dùng khi đăng nhập vào CSDL, ngoài mật khẩu người ta còn dùng các cách nhận dạng nào sau đây:
A. Hình ảnh
B. Âm thanh
C. Chứng minh nhân dân
D. Giọng nói, dấu vân tay, võng mạc, chữ ký điện tử
3. Kết luận
Qua bài thực hành này, các em cần nắm được những mục tiêu sau:
- Hiểu thêm về khái niệm và tầm quan trọng của bảo mật CSDL
- Biết một số cách thông dụng bảo mật CSDL.
Tham khảo thêm
- doc Tin học 12 Bài 12: Các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu
- doc Tin học 12 Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu