Đề thi HK1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2019 có đáp án
Xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 10 đề thi HK1 môn Lịch Sử 6 năm học 2019-2020 có đáp án. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức đã học của các bài trong chương trình HK1. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em. Mời các em cùng tham khảo!
Mục lục nội dung
1. Đề thi HK1 môn Lịch Sử số 1
TRƯỜNG THCS LÁI THIÊU
KIỂM TRA HK1 NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn: LỊCH SỬ - LỚP 6
Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang)
Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Thuật luyện kim được phát minh nhờ vào nghề nào?
A. Lúa nước. B. Làm gốm. C. Chăn nuôi. D. Làm đồ trang sức.
Câu 2: Cuộc sống của người nguyên thủy ngày càng ổn định hơn, dần dần đã xuất hiện
A. những làng bản thưa thớt dân ở các vùng ven sông.
B. những làng bản đông dân ở các vùng ven sông.
C. những làng bản thưa thớt dân ở các vùng chân núi.
D. những làng bản đông dân ở các vùng chân núi.
Câu 3: Sự phân công công việc như thế nào?
A. Nam làm việc nặng, săn bắt nữ làm việc nhẹ nhàng, ở nhà.
B. Nam nữ chia đều công việc.
C. Tất cả mọi việc nam làm nữ ở nhà chỉ việc nấu cơm.
D. Nam làm mọi công việc, nữ không phải làm việc.
Câu 4: Các cụm chiềng, chạ hay làng bản có quan hệ chặt chẽ với nhau được gọi là
A. thị tộc. B. bộ lạc. C. xã. D. thôn.
Câu 5: Vua Hùng Vương chia đất nước thành mấy bộ:
A. 10. B. 13. C. 14. D. 15.
Câu 6: Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân hồi đó?
A. Hoạt động chống giặc ngoại xâm. B. Hoạt động canh tác.
C. Hoạt động trị thủy. D. Hoạt động hôn nhân
Câu 7: Văn Lang là một nước:
A. thủ công nghiệp. B. nông nghiệp. C. công nghiệp. D. thương nghiệp.
Câu 8: Đời sống vật chất và tinh thần đặc sắc của cư dân Văn Lang đã hòa quyện nhau lại trong con người Lạc Việt đương thời, tạo nên
A. tình cảm cá nhân sâu sắc.
B. tình cảm cộng đồng sâu sắc.
C. tình cảm dân tộc sâu sắc.
D. tình cảm khu vực sâu sắc.
Câu 9: Đứng đầu các bộ là ai?
A. Lạc Hầu. B. Lạc Tướng. C. Bồ chính. D. Vua.
Câu 10: Thành Cổ Loa được gọi là Loa Thành vì:
A. Nằm ở vùng đất Cổ Loa.
B. Hình dáng thàn thắt lại như cổ lọ hoa.
C. Thành gồm ba vòng khép kín theo hình xoáy trôn ốc.
D. Thành giống hình Cái Loa.
Phần II. Tự luận (5 điểm)
Câu 1:(2 điểm) Theo em, sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng như thế nào?
Câu 2:(3 điểm) Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỉ III – II TCN ở nước Âu Lạc?
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm
1-B 2-B 3-A 4-B 5-D 6-C 7-B 8-B 9-B 10-C
Phần II. Tự luận
Câu 1:
- Lúa gạo trở thành lương thực chính của Việt Nam.
- Con người chủ động hơn trong trồng trọt và tích lũy lương thực.
- Từ đó con người có thể yên tâm định cư lâu dài, xây dựng xóm làng (cùng đồng bằng ven các sông lớn như sông Hồng, sông Mã, sông Đồng Nai...) và tăng thêm các hoạt động tinh thần, giải trí.
- Các yếu tố văn hóa ra đời, các kinh nghiệm sản xuất được tích lũy, tư duy và tri thức tăng lên.
Câu 2:
Thành Cổ Loa là một công trình kiến trúc to lớn vào thời điểm cách đây hơn 2000 năm, khi trình độ kĩ thuật chung còn rất thấp kém.
- Về quân sự: thành Cổ Loa là một công trình kiến trúc độc đáo và sáng tạo của nhân dân Âu Lạc, có vai trò như một căn cứ quân sự lợi hại và là một vị trí phòng thủ kiên cố.
- Về kỹ thuật: thành Cổ Loa còn thể hiện trình độ phát triển cao của nước Âu Lạc, được xem là một biểu tượng của nền văn minh Việt cổ.
- Về chính trị: thể hiện quyền lực của nhà nước trung ương khi có thể huy động được nguồn lực lớn để xây thành.
- Về xã hội: thể hiện sức mạnh của nhân dân, sự đoàn kết của dân cư Âu Lạc.
2. Đề thi HK1 môn Lịch Sử số 2
TRƯỜNG THCS BẠC LIÊU
KIỂM TRA HK1 NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn: LỊCH SỬ - LỚP 6
Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang)
Câu 1 (1 điểm) Khoanh tròn vào phương án đúng nhất:
1. Người tinh khôn xuất hiện vào thời gian nào?
A. khoảng 3 - 4 triệu năm trước đây
B. khoảng 4 vạn năm trước đây
C. khoảng thiên niên kỉ thứ I TCN
D. khoảng thiên niên kỉ thứ IV TCN
2. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN con người đã phát minh ra công cụ chất liệu gì?
A. Đá B. Xương C. Kim loại D. Gốm
3. Địa điểm hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây là:
A. Sông Hoàng Hà B. Bán đảo Italia và Ban Căng
C. Châu Phi D. Ai Cập
4. Xã hội cổ đại phương Tây có mấy giai cấp?
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
...
---Để xem tiếp nội dung các câu tiếp theo của Đề thi số 2, các em vui lòng chọn chức năng xem online hoặc tải về máy tính---
3. Đề thi HK1 môn Lịch Sử số 3
TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI
KIỂM TRA HK1 NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn: LỊCH SỬ - LỚP 6
Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang)
A/ Phần trắc nghiêm khách quan
Câu 1: Người tối cổ sống như thế nào?
A. Sống theo bầy B. Sống đơn lẻ C. Sống trong thị tộc D. Cả 3 đều sai
Câu 2: Nguồn lương thực của người tối cổ có được từ đâu?
A. Săn bắn, hái lượm B. Săn bắt, hái lượm
C. Trồng trọt, chăn nuôi D. Đánh bắt cá
Câu 3: Kinh đô nhà nước Văn Lang đặt ở đâu?
A. Bạch Hạc –Phú Thọ ngày nay B. Cổ Loa C. Thăng Long D. Mê Linh
Câu 4: Các quốc gia cổ đại phương đông gồm?
A. Trung Quốc B. Lưỡng Hà, Ai Cập C. Ấn Độ, Trung Quốc D. Cả 3 ý trên
Câu 5: Sự phân bố dân cư nguyên thủy trên đất nước ta thời kì này là?
A. Rải rác theo từng vùng B. Tập trung tại một nơi
C. Trên khắp đất nước ta D. Vùng trung du
Câu 6: Nước Âu Lạc ra đời trên cơ sở?
A. Nhu cầu trị thủy, làm thủy lợi B. Sau khi đánh thắng quân Tần
C. Hợp nhất Tây Âu và Lạc Việt D. Câu B, C đúng
...
---Để xem tiếp nội dung các câu tiếp theo của Đề thi số 3, các em vui lòng chọn chức năng xem online hoặc tải về máy tính---
4. Đề thi HK1 môn Lịch Sử số 4
TRƯỜNG THCS CẨM PHẢ
KIỂM TRA HK1 NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn: LỊCH SỬ - LỚP 6
Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang)
Câu 1: Tính khoảng cách thời gian:
A. Năm 1200 TCN cách ngày nay 3215 năm.
B. Năm 42 cách ngày nay 1912 năm
C. Năm 207 TCN cách ngày nay 1807 năm
D. Năm 938 cách ngày nay 1076 năm
Câu 2: Dấu tích của Người tối cổ tìm thấy tại địa điểm nào ở Lạng Sơn?
A. Hang Thẩm Bà. B. Mái đá Ngườm.
C. Hang Thẩm Hai. D. Xuân Lộc.
Câu 3: Con người xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất cách ngày nay khoảng:
A. 3 – 4 triệu năm B. 5 – 6 triệu năm C. 4 vạn năm D. 4000 năm
Câu 4. Chọn từ thích hợp hoàn thành đoạn trích sau (Tần, Người Việt, Thục Phán, ở yên).
"...................................................... trốn vào rừng, không ai chịu để quân ...................................................... bắt. Rồi họ đặt người kiệt tuấn lên làm tướng, ngày ở yên, đêm đến ra đánh quân Tần". Người kiệt tuấn đó là .............................
-----Còn tiếp-----
5. Đề thi HK1 môn Lịch Sử số 5
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ THẬP
KIỂM TRA HK1 NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn: LỊCH SỬ - LỚP 6
Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang)
Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm )
Khoanh tròn vào đáp đúng
Câu 1: Ý nghĩa nào quan trọng nhất khi thuật luyện kim ra đời?
A. Cuộc sống ổn định.
B. Của cải dư thừa.
C. Năng xuất lao động tăng lên.
D. Công cụ được cải tiến.
Câu 2: Kim loại đầu tiên được dùng là
A. Sắt. B. Đồng. C. Vàng. D. Hợp kim.
Câu 3: Đâu không phải đặc điểm xã hội trong văn hóa Đông Sơn?
A. Xã hội theo chế độ mẫu hệ.
B. Hình thành làng bản, chiềng chạ.
C. Xã hội đã có sự phân chia giai cấp.
D. Nô lệ là lực lượng sản xuất chính của xã hội.
Câu 4: Vào thời văn hóa Đông Sơn, đồ đá gần như được thay thế bởi
A. đồ đồng. B. đồ sắt. C. đất nung. D. xương thú.
-----Còn tiếp-----
6. Đề thi HK1 môn Lịch Sử số 6
TRƯỜNG THCS NHƠN HÒA
KIỂM TRA HK1 NĂM HỌC 2019 – 2020
Môn: LỊCH SỬ - LỚP 6
Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang)
Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Khoanh tròn vào đáp đúng
Câu 1: Di chỉ: cục đồng, dây đồng, xỉ đồng được tìm thấy ở
A. Sơn Vi. B. Óc Eo. C. Phùng Nguyên. D. Đồng Nai.
Câu 2: Người nguyên thủy cũng đã biết làm chì lưới để đánh cá bằng
A. hợp kim. B. chì. C. Đất nung. D. vải.
Câu 3: Những trung tâm văn hóa đó là:
A. Óc Eo, Sa Huỳnh, Đông Sơn.
B. Óc Eo, Sa Huỳnh, Đồng Nai.
C. Đông Sơ, Sa Huỳnh.
D. Óc Eo, Sa Huỳnh.
Câu 4: Trong xã hội của cư dân văn hóa Đông Sơn, người được bầu để quản lí làng bản phải có các tiêu chí nào?
A. Những người trẻ, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất cũng như trong gia đình, làng bản.
B. Những người già, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất cũng như trong gia đình, làng bản.
C. Những người trẻ, có ít kinh nghiệm trong sản xuất nhưng có nhiều kinh nghiệm trong gia đình, làng bản.
D. Những người có nhiều của cải trong xã hội.
-----Còn tiếp-----
7. Đề thi HK1 môn Lịch Sử số 7
Số câu: 12 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2019-2020
8. Đề thi HK1 môn Lịch Sử số 8
Số câu: 13 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2019-2020
9. Đề thi HK1 môn Lịch Sử số 9
Số câu: 4 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2019-2020
10. Đề thi HK1 môn Lịch Sử số 10
Số câu: 10 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2019-2020
...
---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---
Tham khảo thêm
- docx 10 đề thi học kì 1 môn Lịch sử 6 năm 2020 có đáp án