10 đề kiểm tra 1 tiết Học kì 1 môn Sinh lớp 9 năm 2019 có đáp án
Cùng eLib ôn tập với tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh 9 năm 2019 có đáp án nhằm giúp các em ôn tập và nắm vững các kiến thức đã học của chương trình HK1. Tài liệu được biên soạn theo cấu trúc của các trường, sở trên cả nước. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.
Mục lục nội dung
1. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh 9 số 1
TRƯỜNG THCS PHAN CHU TRINH
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
NĂM HỌC: 2019 – 2020
Môn: Sinh 9
Thời gian: 45 phút không kể thời gian phát đề.
Em hãy khoanh tròn vào các chữ cái a, b, c, d mà em cho là đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Phép lai nào sau đây tạo ra nhiều kiểu gen nhất?
a. P: aa x aa b. P: Aa x aa c. P: AA x Aa d. P: Aa x Aa
Câu 2: Trong quá trình phân bào NST nhân đôi ở:
a. kì giữa. b. kì trung gian. c. kì cuối. d. kì sau.
Câu 3: Tỉ lệ 3 trội : 1 lặn xuất hiện trong các phép lai nào?
a. Aa x Aa. b. AA x Aa. c. AA x aa. d. Aa x aa.
Câu 4: Quá trình thụ tinh là:
a. sự kết hợp của tinh trùng và trứng.
b. sự kết hợp giữa một giao tử đực với một giao tử cái.
c. sự tạo thành hợp tử.
d. sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội.
Câu 5: Tỷ lệ con trai và con gái sơ sinh xấp xỉ 1:1 là do:
a. giao tử đực bằng số giao tử cái.
b. hai loại giao tử mang NST X và NST Y ngang nhau.
c. số con trai bằng số con gái.
d. xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) là tương đương.
Câu 6: ADN được cấu tạo nên bởi các nguyên tố:
a. C, H, O, N, P. b. C, H, P, S, O. c. H, N, P, Fe, Cu. d. C, Fe, Ca, O, H.
Câu 7: Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân, trường hợp nào sau đây là đúng?
a. A + G = G + X. b. A + G = T + X.
c. A + X + T = G + A + G. d. A + X + T = G + A + X.
Câu 8: Từ noãn bào bậc 2 qua giảm phân II sẽ tạo ra được:
a. 2 trứng và 2 thể cực. b. 4 trứng.
c. 1 trứng và 1 thể cực. d. 4 thể cực.
Câu 9: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
a. tARN. b. mARN. c. rARN. d. tARN và rARN.
Câu 10: Bản chất của gen là:
a. Một đoạn phân tử ADN. b. Một đoạn của phân tử ARN.
c. Một đoạn của phân tử Prôtêin. d. Là một chuỗi axitamin.
Câu 11: Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?
a. Lai với cơ thể đồng hợp trội. b. Lai với cơ thể dị hợp.
c. Lai phân tích. d. Lai hai cặp tính trạng.
Câu 12: Ở cà chua tính trạng quả đỏ (A) là trội so với tính trạng quả vàng (a). Khi lai phân tích thu được F1 toàn quả đỏ. Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen:
a. aa. b. AA. c. Aa. d. Cả Aa, aa.
II/ TỰ LUẬN
Câu 13: Nêu chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng?
Câu 14: Chức năng của các loại ARN? Cho một đoạn mạch của ARN có trình tự của các Nuclêôtit như sau:
- A – U – G – X – X – U – A – G – G –
Xác định trình tự các Nuclêôtít trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên?
Câu 15: Ở bò lông đen là trội so với lông vàng. Cho 2 giống bò thuần chủng lông đen giao phối với bò lông vàng. (Biết rằng tính trạng màu lông do 1 cặp gen qui định).
a. Hãy xác định kết quả lai ở F1?
b. Cho bò ở F1 giao phối với nhau xác định kiểu gen và kiểu hình ở F2?
ĐÁP ÁN
A/ TRẮC NGHIỆM
1d 2b 3a 4b 5d 6a
7b 8c 9b 10a 11c 12b
B/ TỰ LUẬN
Câu 13:
* Chức năng của NST đối với sự di truyền tính trạng:
- NST mang gen có bản chất là ADN có vai trò quan trọng đối với sự di truyền.
- Nhờ sự tự sao của ADN đưa đến sự tự nhân đôi của NST.
- Qua đó các gen qui định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Câu 14:
- mARN truyền đạt thông tin di truyền.
- tARN vận chuyển a. amin.
- rARN thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
*ARN - A – U – G – X – X – U – A – G – G –
ADN (Mạch gốc) – T – A – X – G – G – A – T – X – X -
Mạch bổ sung - A – T – G – X – X – T – A – G – G -
Câu 15:
- Xác định tính trội, lặn: Theo bài ra lông đen là trội so với lông vàng
- Qui ước gen: A: Lông đen KG: AA ; a: Lông vàng KG: aa.
- Sơ đồ lai:
a) P: AA (lông đen) x aa (lông vàng)
Gp: A a
F1: Aa (100% lông đen)
b) F1 x F1: Aa x Aa
G: A, a A, a
F2: AA ; aA ; Aa aa
KG: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 bò lông đen : 1 bò lông vàng
2. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh 9 số 2
TRƯỜNG THCS GIÁP SƠN
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I
Môn: Sinh học 9
Thời gian: 45 phút
NĂM HỌC 2019- 2020
Câu 2: Bộ NST của mỗi loài đặc trưng bởi những yếu tố nào? Cấu trúc của 1 NST điển hình?
Câu 3: Mô tả cấu trúc không gian và chức năng của ADN .
Câu 4:
a. Cho một đoạn mạch của ARN có trình tự của các Nuclêotit như sau:
- A – U – G – X – X – U – A – G – G –
Hãy xác định trình tự các Nuclêotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
b. Vẽ sơ đồ và trình bày nội dung mối quan hệ gen và tính trạng?
---Để xem tiếp phần đáp án của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---
3. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh 9 số 3
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TẤN THỊNH
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I
Môn: Sinh học 9
Thời gian: 45 phút
NĂM HỌC 2019- 2020
I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn câu đúng nhất:
Câu 1. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền:
a. m ARN b. r ARN c. t ARN d. Cả 3 loại trên
Câu 2. Trên phân tử ADN, chiều dài mỗi chu kì xoắn là bao nhiêu?
a. 3,4 A0 b. 20 A0 c. 340 A0 d. 34 A0
Câu 3. Loại tế bào nào sau đây có bộ NST đơn bội:
a. Hợp tử. b. Giao tử c. Tế bào lưỡng bội. d. Tế bào xôma
Câu 4. Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có:
a. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn
b. 4 kiểu hình khác nhau
c. Các biến dị tổ hợp
d. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó
Câu 5. Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì:
a. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
b. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
c. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 2 trội: 1 lặn
d. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn
Câu 6. Ý nghĩa cơ bản của nguyên phân là gì?
a. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
b. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào cho 2 tế bào con
c. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con
d. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---
4. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh 9 số 4
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ MINH KHAI
Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học 9
NĂM: 2019-2020
Thời gian: 45 phút
A. Trắc nghiệm:
I. Chọn và khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất
Câu 1. Trong phép lai phân tích, nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen gì?
a. Đồng hợp. b. Dị hợp. c. Phân tính. d. Đồng tính.
Câu 2. Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là gì?
a. Tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
b. Tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng luôn luôn là 9 : 3 : 3 : 1.
c. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
d. Tỉ lệ của các biến dị tổ hợp luôn luôn là 50% so với bố và mẹ.
Câu 3: Ở người gen A quy định tóc quăn, gen a quy định tóc thẳng. Phép lai nào sau đây cho kết quả đời sau có người con tóc quăn, có người con tóc thẳng?
a. AA x aa. b. Aa x aa. c. AA x AA. d. aa x aa.
Câu 4: Cho lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tính trạng hoa đỏ là tính trạng gì?
a. Trội. b. Lặn. c. Trung gian. d. Trung tính.
Câu 5: Ở người gen a quy định bệnh máu khó đông, bố và mẹ đều bình thường có kiểu gen Aa. Xác xuất sinh ra con bị mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?
a. 25%. b. 50%. c. 75%. d. 100%.
-----Còn tiếp-----
5. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh 9 số 5
PHÒNG GD YÊN THẾ
TRƯỜNG THCS HOÀNG HOA THÁM
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I
MÔN: SINH 9
NĂM: 2019-2020
THỜI GIAN: 45 PHÚT
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Ai là người đã đặt nền móng cho di truyền học
a. Men đen b. Mooc gan c. New tơn d. Anhxtanh
Câu 2. Trong quá trình phân bào NST bắt đầu nhân đôi ở
a. Kì giữa b. Kì sau c. Kì cuối d. Kì trung gian
Câu 3. Từ một tế bào mẹ sau giảm phân tạo ra mấy tế bào con
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
Câu 4. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là
a. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực với 1 giao tử cái
b. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cáiSự
c tạo thành hợp tử
d. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội
Câu 5. Tại sao tỷ lệ con trai và con gái sơ sinh trên diện rộng xắp xỉ là 1:1
a. Do số giao tử đực bằng số giao tử cái
b. Do 2 loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương
c. Do số con trai bằng số con gái
-----Còn tiếp-----
6. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh 9 số 6
TRƯỜNG THCS TRƯỜNG CHINH
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK1 SINH 9
NĂM: 2019-2020
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Câu 1:
a. Thế nào là di truyền và biến dị : Cho ví dụ ?
b. Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập.
Câu 2: Trình bày diễn biến của NST trong quá trình nguyên phân ?
Câu 3:
a. Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN? Giải thích vì sao 2 ADN con sinh ra giống hệt nhau và giống với ADN mẹ ?
b. Trong một đoạn mạch ARN có trình tự các loại Nu như sau :
- XXU – GAU – UAU – GUG – AXA – XGA –
Xác định trình tự các cặp Nu trong gen tổng hợp nên phân tử ARN trên
Câu 4: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt màu vàng trội hoàn toàn so với hạt màu xanh. Xác định kết quả ở F1 khi đem thụ phấn hai cây đậu thuần chủng hạt màu vàng và hạt màu xanh.
Câu 5: Có tế bào mầm sinh dục đực nguyên phân 3 lần liên tiếp. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân để hình thành giao tử. Hỏi có bao nhiêu tinh trùng được tạo ra?
-----Còn tiếp-----
7. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh 9 số 7
Phòng GD&ĐT
Trường THCS Nguyễn Du
Đề kiểm tra 1 tiết HK1
Năm: 2019 – 2020
Môn: Sinh học – Khối 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Số câu: 50 câu trắc nghiệm
8. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh 9 số 8
Phòng GD&ĐT Huyện Sa Thầy
Trường TH&THCS Nguyễn Trãi
Kiểm tra 1 tiết HK1
Năm học: 2019 – 2020
Môn: Sinh học - Lớp 9
Thời gian: 45 phút
Số câu: 6 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận
9. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh 9 số 9
Trường THCS Lương Thế Vinh
Kiểm tra 1 tiết HK1
Năm: 2019-2020
Môn: Sinh 9
Thời gian: 45 phút
Số câu: 6 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận
10. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh 9 số 10
Trường THCS Trần Nhân Tông
Kiểm tra 1 tiết Sinh 9
Năm: 2019-2020
Thời gian: 45 phút
Số câu: 4 câu tự luận
---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---