10 đề kiểm tra 1 tiết Học kì 1 môn Sinh lớp 12 năm 2019 có đáp án
Nhằm giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức đã học của chương trình HK1 eLib xin gửi đến bạn đọc tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết HK1. Tài liệu được biên soạn theo cấu trúc của các trường, sở trên cả nước. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.
Mục lục nội dung
1. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh 12 số 1
TRƯỜNG THPT A NGHĨA HƯNG
KỲ THI KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2019-2020
Môn thi: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài 60 phút.
Câu 1: Xác định kết quả phân li về kiểu gen của phép lai sau ♀AAaa x ♂Aaa:
A. 1/18AAAA:6/18AAAa:9/18AAaa:2/18aaaa.
B. 1/18AAA:6/18AAa:9/18Aaa:2/18aaa.
C. 2/18AAA:6/18AAa:9/18Aaa:1/18aaa.
D. 1/18AAAA:9/18AAAa:6/18AAaa:2/18aaaa.
Câu 2: Trong trường hợp nào một đột biến gen trở thành thể đột biến:
A. Gen đột biến lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp tử.
B. Gen đột biến trội.
C. Gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y, cơ thể mang đột biến là cơ thể mang cặp NST giới tính XY.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Trường hợp bộ nhiễm sắc thể 2n bị thiếu mất một cặp nhiễm sắc thể tương đồng được gọi là:
A. Thể ba . B. Thể một. C. Thể bốn. D. Thể không.
Câu 4: Ở cà chua, gen qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Trong trường hợp các cây bố, mẹ giảm phân bình thường, tỉ lệ kiểu hình quả vàng thu được từ phép lai AAaa x AAaa là
A. 1/8. B. 1/12. C. 1/36. D. 1/16.
Câu 5: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm thuộc thể lệch bội dạng bốn nhiễm là
A. 10. B. 16. C. 32. D. 12.
Câu 6: Hệ quả của dạng đột biết nào sau đây dẫn đến làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
A. Lặp đoạn. B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn. D. Cả A và B.
Câu 7: Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?
A. Thêm một cặp nuclêôtit.
B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Đảo vị trí một số cặp nuclêôtit.
D. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
Câu 8: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:
A. A = T = 720 ; G = X = 480. B. A = T = 419 ; G = X = 721.
C. A = T = 719 ; G = X = 481. D. A = T = 721 ; G = X = 479.
Câu 9: Trong nhân tế bào sinh dưỡng của một cơ thể sinh vật có hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau, đó là dạng đột biến
A. thể bốn. B. thể lệch bội. C. thể tự đa bội. D. thể dị đa bội.
Câu 10: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh ung thư máu. B. Hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Claiphentơ.
Câu 11: Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2) phân li theo tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình thường. Kiểu gen của F1 là
A. AAAa x AAAa. B. AAaa x AAaa.
C. Aaaa x Aaaa. D. AAAa x Aaaa.
Câu 12: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này có thể phát triển thành thể
A. bốn nhiễm. B. tứ bội. C. tam bội. D. bốn nhiễm kép.
Câu 13: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai Aabb × aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1.
Câu 14: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể ba sẽ có số nhiễm sắc thể là
A. 21. B. 17. C. 13. D. 15.
Câu 15: Những cơ thể sinh vật mà bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n (3n hoặc 4n, 5n, ...) thuộc dạng nào trong các dạng đột biến sau đây?
A. Thể đơn bội. B. Thể đa bội.
C. Thể lệch bội (dị bội). D. Thể lưỡng bội.
Câu 16: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân cho ra loại giao tử với tỉ lệ.
A. 24%. B. 48%. C. 12%. D. 76%.
Câu 17: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành
A. thể một. B. thể bốn. C. thể không. D. thể ba.
Câu 18: Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m qui định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là
A. DdXMXm x ddXMY. B. DdXMXM x DdXMY.
C. DdXMXm x DdXMY. D. ddXMXm x DdXMY.
Câu 19: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là
A. 20,5%. B. 4,5%. C. 9 %. D. 18%.
Câu 20: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình sao mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN thông tin (mARN) là
A. 15. B. 5. C. 10. D. 25.
Câu 21: Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 ăngxtrông có số nuclêôtit là
A. 3000. B. 1500.
C. 6000. D. 4500.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính thoái hoá.
B. Mã di truyền là mã bộ ba.
C. Mã di truyền có tính phổ biến.
D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.
Câu 23: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 3 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1.
Câu 24: Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là
A. 1AA : 1aa.
B. 1Aa : 1aa.
C. 1AA : 4Aa : 1aa.
D. 4AA : 1Aa : 1aa.
Câu 25: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra
A. 16 loại giao tử. B. 2 loại giao tử.
C. 4 loại giao tử. D. 8 loại giao tử.
Câu 26: Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng này di truyền theo quy luật
A. tác động cộng gộp. B. liên kết gen.
C. hoán vị gen. D. di truyền liên kết với giới tính.
Câu 27: Đơn phân của prôtêin là
A. peptit. B. nuclêôtit.
C. nuclêôxôm. D. axit amin.
Câu 28: Bằng phương pháp tứ bội hoá, từ hợp tử lưỡng bội kiểu gen Aa có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen
A. Aaaa. B. AAAA. C. AAAa. D. AAaa.
Câu 29: Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu sắc thân và gen qui định tính trạng độ dài cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen qui định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số18%. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt xuất hiện ở FB tính theo lí thuyết là
A. 82%. B. 9%. C. 41%. D. 18%.
Câu 30: Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 1: 2 : 1. B. 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 3 : 1.
Câu 31: Ở một loài thực vật, lai dòng cây thuần chủng có hoa màu đỏ với dòng cây thuần chủng có hoa màu trắng thu được F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 9 hoa màu đỏ : 7 hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Màu sắc hoa có thể bị chi phối bởi quy luật
A. tác động đa hiệu của gen.
B. phân li.
C. di truyền liên kết với giới tính.
D. tương tác bổ sung (tương tác giữa các gen không alen).
Câu 32: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là
A. AaBb × AABb. B. Aabb × AaBB.
C. aaBb × Aabb. D. AaBb × aabb.
Câu 33: Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ADN là
A. 6. B. 32. C. 25. D. 64.
Câu 34: Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện của gen không chịu ảnh hưởng của môi trường. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gen
A. đồng hợp lặn. B. dị hợp.
C. đồng hợp trội và dị hợp. D. đồng hợp trội.
Câu 35: Đối với quá trình tiến hoá, đột biến gen có vai trò
A. phát tán đột biến trong quần thể.
B. định hướng quá trình tiến hoá.
C. cùng với chọn lọc tự nhiên làm tăng tần số các alen trội có hại trong quần thể.
D. tạo nên nguồn biến dị di truyền chủ yếu.
Câu 36: Loại tính trạng nào sau đây có mức phản ứng rộng?
A. tính trạng số lượng.
B. tính trạng chất lượng.
C. tính trạng tương phản.
D. Cả A và B.
Câu 37: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Gen trội A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi cái mắt màu trắng thì kiểu gen của bố, mẹ có thể là
A. XAY và XaXa. B. XaY và XaXa.
C. XAY và XAXa. D. XaY và XAXa.
Câu 38: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza là
A. chuyển đoạn. B. mất đoạn.
C. đảo đoạn. D. lặp đoạn.
Câu 39: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=36. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội (3n) được hình thành từ loài này là
A. 54. B. 37. C. 108. D. 35.
Câu 40: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN (tái bản ADN)?
A. Sau một lần tự nhân đôi, từ một phân tử ADN hình thành nên 2 phân tử ADN giống nhau, trong đó 1 phân tử ADN có hai mạch được tổng hợp mới hoàn toàn.
B. Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra trong tế bào ở kì giữa của quá trình phân bào.
C. Cơ chế tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
D. Mạch ADN mới được tổng hợp liên tục theo chiều 3’-5’.
2. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh 12 số 2
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1
MÔN: SINH HỌC 12
NĂM HỌC: 2019-2020
Thời gian làm bài 45 phút
Câu 1: Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Phân li độc lập B. Tương tác gen
C. Hoán vị gen D. Liên kết gen
Câu 2: Bệnh, tật nào ở người di truyền ngoài nhân?
A. Bệnh máu khó đông
B. Chứng động kinh
C. Tật dính ngón tay 2 và 3
D. Tính trạng túm lông trên vành tai
Câu 3: Điều hoà hoạt động gen ở tế bào nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức độ nào?
A. Sau dịch mã B. Dịch mã
C. Phiên mã D. Phiên mã và dịch mã
Câu 4: Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là:
A. Một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau
B. Một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen qui định
C. Tính trạng có mức phản ứng rộng
D. Sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen
Câu 5: Nhóm côđon nào không mã hoá các axit amin mà làm nhiệm vụ kết thúc tổng hợp Prôtêin?
A. UAG, UGA, AUA B. UAG, UGA, UAA
C. UAA, UAG, AUG D. UAG, GAU, UUA
Câu 6: Số axitamin trong chuổi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN có 1.500 nu- là:
A. 498 B. 499 C. 500 D. 1.500
Câu 7: Ở cà độc dược có bộ NST 2n=24.Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp thể ba kép?
A. 12 B. 24
C. 66 D. 132
Câu 8. Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen thì tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu?
A. 40% B. 30%
C. 20% D. 10%
Câu 9: ARN là hệ gen của
A. Một số loại virut B. Vi khuẩn
C. Virut D. Tất cả các tế bào nhân sơ
Câu 10: Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
A. Bố và mẹ phải thuần chủng
B. Số lượng cá thế lai phải lớn
C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn
D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường
Câu 11: Các gen phân li độc lập, KG aaBbCCDdEe cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 4 B. 8 C. 16 D. 32
Câu 12: Cấu trúc của một nuclêôxôm gồm:
A. 164 cặp nu+8 phân tử Histôn
B. 164 cặp nu+4 phân tử Histôn
C. 146 cặp nu+ 8 phân tử Histôn
D. 146 cặp nu+4 phân tử Histôn
Câu 13: Đối với các loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con:
A. Alen B. Kiểu gen
C. Tính trạng D. Kiểu hình
Câu 14: Cho phép lai ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe.Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu?
A. 3/16 B. 3/32 C. 1/8 D. 3/8
Câu 15: Yếu tố « giống » trong sản xuất tương đương với yếu tố nào sau đây?
A. Môi trường B. Kiểu hình C. Kiểu gen D. Năng suất
Câu 16: Các gen phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng. Cơ thể có KG AaBBccDdEe tự thụ sẽ cho bao nhiêu loại kiều hình khác nhau?
A. 4 B. 8
C. 16 D. 32
Câu 17: Cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp tự thụ thì tần số xuất hiện 6 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con là:
A. 28/256 B. 14/64
C. 56/256 D. 7/64
Câu 18: Kiểu gen AaBb khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu có xảy ra hoán vị gen?
A. 2 B. 4
C. 8 D. 16
Câu 19: Gen đa hiệu là gì?
A. Gen tạo ra nhiều mARN
B. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng
C. Gen điều khiển sự hoạt động cùng một lúc nhiều gen khác nhau
D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao
Câu 20: Đột biến điểm là đột biến:
A. Liên quan đến một gen trên nhiễm sắc thể
B. Liên quan đến một cặp nu- trên gen
C. Xảy ra ở đồng thời nhiều điểm trên gen
D. Ít gây hậu quả nghiêm trọng
---Để xem tiếp nội dung từ câu 21-40 của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---
3. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh 12 số 3
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK1 SINH 12
NĂM HỌC: 2019-2020
Câu 1: Nhận xét sau đây là đúng
A. Mạch chính thức qui định bộ ba của gen có chiều 5’→3’
B. Mạch gốc của gen có chứa bộ ba 3’TAX5’
C. Gen có chứa nucleotit loại U
D. Mạch bổ sung của gen có chiều 3’→5’
Câu 2: Trình tự bộ ba nào trên mARN là đúng
A. 3’UAA ...XXX...AAU5’
B. 5’UAA...AAA...AUG3’
C. 3’UAG...GGG...AAU5’
D. 3’AAU ...UUU...GUA5’
Câu 3: Phát biểu nào sau đây thể hiện nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình nhân đôi ADN
A. Một trong hai ADN con có hai mạch cũ của ADN mẹ
B. Mỗi phân tử ADN con mang một mạch cũ của ADN mẹ và một mạch mới
C. Một trong hai ADN có hai mạch mới hoàn toàn
D. Bảo đảm hai ADN có chiều dài bằng nhau
Câu 4: Nhận xét nào sau đây về tổng hợp phân tử ARN là đúng
A. Một đoạn của ADN dịch mã cho ra một ARN
B. Một ADN phiên cho ra một phân tử ARN
C. Một đoạn ADN phiên mã cho ra một phân tử ARN
D. Bất kì mạch nào của gen cũng có khả năng tham gia phiên mã
Câu 5: Nhận xét nào sau đây về dịch mã là đúng
A. Chuỗi polypetit hoàn chỉnh của loài khỉ không còn axit metionin
B. Mỗi lần dịch mã chỉ duy nhất một riboxom tham gia
C. Đầu tiên Riboxom dịch chuyển về đầu mạch gốc của gen để dịch mã
D. Quá trình dịch mã ở vi khuẩn sẽ có axit amin metionin tham gia
Câu 6: Nhận xét nào sau đây không đúng
A. Mỗi cặp NST ở loài sinh sản vô tính có nguồn gốc từ bố và mẹ
B. Sinh vật nhân thực, mỗi nhiễm sắc thể ở kì giữa gồm hai cromatit
C. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng
D. Ở sinh vật nhân sơ NST là một phân tử ADN dạng vòng
Câu 7: Nhận xét nào sau đây không chính xác về đột biến cấu trúc NST: Đột biến cấu trúc NST...
A. dạng đảo đoạn làm thay đổi trình tự gen
B. dạng mất đoạn làm giảm số lượng gen
C. làm thay đổi số lượng NST
D. gồm 4 dạng là lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn và mất đoạn
Câu 8: Nhận xét nào sau đây không chính xác về đột biến số lượng NST: Đột biến số lượng NST …
A. đối trường hợp bệnh Đao là do thừa một chiếc NST thức 21
B. nếu xảy ra ở hợp tử, sau này chỉ biểu hiện ở tế bào sinh dục
C. có thể liên quan nhiều cặp NST
D. xảy ra ở cả hai giới tính
Câu 9: Nhận xét của Menđen: Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ, chưa đúng với trường hợp đặc biệt nào sau đây:
A. Đối với tính trạng có liên quan màu sắc thân của ruồi giấm
B. Đối tính trạng có liên quan cặp NST giới tính XX
C. Đối với loài mang bộ NST lưỡng bội.
D. Đối tính trạng có liên quan cặp NST giới tính XO
Câu 10: Khi các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Điều kiện này
A. chỉ thỏa mãn qui luật phân li độc lập
B. vẫn thỏa mãn qui luật tương tác cộng gộp
C. thỏa mãn cả 3 qui luật: phân li độc lâp, tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp
D. vẫn thỏa mãn qui luật tương tác bổ sung
Câu 11: Kết quả lai có kiểu hình 9:7; 9:6:1 là kết quả tương tác
A. giữa bố mẹ và môi trường
B. giữa các cặp NST
C. giữa 2 gen alen
D. giữa 2 gen không alen
Câu 12: Xét 5 gen (A, B, C, D và E) thuộc NST thứ 21 ở người. Có các kiểu liên kết nào
A. gen C luôn liên với gen D
B. cả 5 gen A, B, C, D và E luôn liên kết với nhau
C. chúng liên kết theo cặp
D. gen A luôn liên kết với gen B
Câu 13: Nhận xét nào sau đây là đúng
A. Tính trạng có mức phản ứng hẹp dễ biến đổi theo điều kiện môi trường
B. Tất cả các tính trạng của cơ thể đều do gen trong nhân qui định
C. Tính trạng nhóm máu có mức phản ứng hẹp
D. Tất cả các tính trạng có mức phản ứng rộng đều dễ bị thay đổi, không lệ thuộc giai đoạn phát triển của cơ thể
Câu 14: Bộ ba kết thúc nằm trong vùng
A. điều hòa
B. mã hóa
C. kết thúc
D. không thể xác định
Câu 15: Trong quá trình dịch mã, axit Metionin muốn đến Riboxom thì cần phân tử nào đưa đến
A. tARN.
B. mARN.
C. rARN.
D. ADN.
---Để xem tiếp nội dung từ câu 16-30 của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---
4. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh 12 số 4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU TDTT H.BC
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020
MÔN SINH – KHỐI 12 KHTN
Thời gian làm bài : 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (8 điểm)
Câu 1. Một gen (ADN sợi kép) có 3800 nuclêôtit, số lượng nuclêôtit loại Ađênin là 450. Số liên kết hyđrô trong gen này là:
A. 4700 B. 1095 C. 8050 D. 5250
Câu 2. Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của
A. mARN B. mạch mã hoá.
C. tARN. D. mạch mã gốc.
Câu 3. Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
A. anticodon. B. codon.
C. axit amin. D. triplet.
Câu 4. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
A. gen. B. codon. C. anticodon. D. mã di truyền.
Câu 5. Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của
A. mạch mã hoá. B. mARN. C. tARN. D. mạch mã gốc.
-----Còn tiếp-----
5. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh 12 số 5
TRƯỜNG THPT LÊ LỢI
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK1
MÔN: SINH HỌC 12
NĂM HỌC: 2019-2020
I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Cho các cá thể có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu hình A-BBD-E- là:
A. 9/16. B. 3/4. C. 9/8. D. 27/64.
Câu 2: Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ phân tính 1: 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai:
A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. AA x Aa. D. Aa x Aa và Aa x aa.
Câu 3: Phép lai thuận nghịch là:
A. ♂AA x ♀aa và ♀AA x ♂aa. B. ♂Aa x ♀Aa và ♀aa x ♂AA.
C. ♂AA x ♀AA và ♀aa x ♂ aa. D. ♂AA x ♀aa và ♀Aa x ♂Aa.
Câu 4: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:
A. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong nguyên phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
B. Sự phân li ngẫu nhiên của cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
C.Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST đồng dạng.
D.Cơ chế nhân đôi trong kì trung gian và sự tổ hợp trong thụ tinh.
Câu 5: Lai phân tích là phép lai:
A. Giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
B. Giữa cơ thể mang KH trội chưa biết KG với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen.
C. Giữa cơ thể mang KH trội chưa biết KG với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen.
D. Giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản.
-----Còn tiếp-----
6. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh 12 số 6
Trường THPTDTNT Quế Phong
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN Sinh học 12
Thời gian làm bài: 45 phút;
(20 câu trắc nghiệm)
Câu 1: Gen là gì?
A. Một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
B. Một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử tARN.
C. Một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá một chuỗi pôlipeptit.
D. Một đoạn phân tử ARN mang thông tin mã hoá một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ADN.
Câu 2: Tính đặc hiệu của mã di truyền là:
A. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
B. Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một loại axit amin.
C. Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
D. Các bộ ba không gối lên nhau.
Câu 3: Trong mô hình Operon Lac, nơi để ARN polimeraza bám vào khởi đầu phiên mã là:
A. Vùng khởi động. B. Vùng vận hành. C. Gen điều hoà. D. Gen cấu trúc
Câu 4: Mất một phần vai dài NST số 22 ở người gây hậu quả?
A. Ung thư máu. B. Hội chứng Đao.
C. Hồng cầu hình liềm. D. Bạch tạng.
Câu 5: Đặc điểm của mã di truyền thể hiện nguồn gốc chung của các loài sinh vật:
A. Tính phổ biến. B. Tính đặc hiệu.
C. Tính thoái hóa. D. không gối lên nhau.
-----Còn tiếp-----
7. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh 12 số 7
Trường THPT số I Nghĩa Hành
Đề kiểm tra 1 tiết Sinh 12 HK1
Năm học: 2019-2020
Số câu: 25 câu trắc nghiệm
Thời gian: 45 phút
8. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh 12 số 8
Sở GD-ĐT Tỉnh Phú Yên
Trường THPT Trần Phú
Đề kiểm tra một tiết HKI Sinh12
Năm học 2019-2020
Số câu: 30 câu trắc nghiệm
Thời gian: 45 phút
9. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh 12 số 9
Trường THPT Nguyễn Văn Linh
Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh học 12
Năm học: 2019-2020
Số câu: 4 trắc nghiệm 3 tự luận
Thời gian: 45 phút
10. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 Sinh 12 số 10
Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
Trường THPT Bến Tre
Đề kiểm tra 1 tiết Sinh 12
Số câu: 25 câu trắc nghiệm
Thời gian làm bài: 45 phút
---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---
Tham khảo thêm