Hướng dẫn cách sử dụng hàm PMT tính số tiền thanh toán hàng kỳ cho khoản vay và cách phân tích trả nợ gốc và lãi cùng chuỗi hàm PMT trong Excel
Làm thế nào để sử dụng hàm PMT tính số tiền thanh toán hàng kỳ cho khoản vay và Cách phân tích trả nợ gốc và lãi cùng chuỗi hàm PMT trong Excel một cách nhanh chóng nhất. Hãy đọc bài viết dưới đây do eLib biên soạn để tìm cho mình được câu trả lời chính xác nhất nhé.
Mục lục nội dung
1. Cách phân tích trả nợ gốc và lãi cùng chuỗi hàm PMT trong Excel
Bạn cần vay một khoản tiền là 100 triệu tại thời điểm hiện tại, trả đều đặn hàng tháng trong vòng 3 năm với lãi suất 6% mỗi tháng. Vậy mỗi tháng phải trả bao nhiêu tiền? Tổng cộng sau 3 năm phải trả cả gốc và lãi là bao nhiêu tiền? Phân tích số tiền gốc, tiền lãi, còn nợ của từng kỳ?
Cách làm:
Để phân tích trả nợ, chúng ta lập 1 bảng xác định rõ từng kỳ thanh toán như sau:
- Xác định rõ từng kỳ thanh toán
- Tại mỗi kỳ sẽ xác định các chỉ tiêu: Số phải trả, Số trả gốc, Số trả lãi, số còn nợ
Mỗi chỉ tiêu sẽ được tính cụ thể như sau:
Số phải trả = hàm PMT: F2 =PMT($C$4,$C$3,$C$2)
Các vị trí của tham chiếu trong hàm PMT sẽ cần được cố định để chúng ta có thể tính tiếp cho các kỳ sau.
Trả gốc = hàm PPMT (Principal Part of the Payment)
Cấu trúc hàm PPMT(Rate, Per, Nper, PV, [FV], [Type])
Ở đây xuất hiện thêm 1 tham chiếu là Per = Tại kỳ nào => Xác định cụ thể trả gốc vào kỳ nào. Khoản tiền này sẽ được quy đổi về giá trị tương lai của khoản tiền tại thời điểm kết thúc kỳ hạn trả nợ.
G2 =PPMT($C$4,$E2,$C$3,$C$2)
Trả lãi = hàm IPMT (Interest Part of the Payment)
Cấu trúc hàm IPMT(Rate, Per, Nper, PV, [FV], [Type])
Cấu trúc này tương tự với cấu trúc hàm PPMT, chỉ khác là kết quả của hàm cho chúng ta số tiền là số lãi phải trả, quy đổi về giá trị tương lai của khoản tiền tại thời điểm kết thúc kỳ hạn trả nợ.
H2 =IPMT($C$4,E2,$C$3,$C$2)
Số còn nợ = Khoản vay + Trả gốc (vì trả gốc là số âm)
Số còn nợ = Khoản vay còn lại sau mỗi kỳ – Trả gốc mỗi kỳ
I2 = C2+G2
I3 = I2+G3
I4=I3+G4
…
=> Sau đó Filldown toàn bộ công thức cho các kỳ còn lại để xem kết quả:
Như vậy chúng ta có thể phân biệt được rõ số gốc và số lãi trong mỗi kỳ thanh toán.
Càng trả nhiều kỳ thì số lãi phải trả càng tăng
Chúng ta thử xét ví dụ trên với số kỳ trả nợ là 12 tháng xem sao:
Như vậy chỉ cần giảm số kỳ trả lãi từ 36 xuống 12 thì đã giảm được hơn 100 triệu tiền lãi rồi.
Qua bài học này, chúng ta học thêm được kỹ năng phân tích khoản vay và việc thanh toán khoản vay nhờ vào các hàm PMT trong Excel. Đây là kỹ năng cơ bản nhưng rất quan trọng mà khi làm việc ở mảng tài chính chúng ta đều cần phải nắm được.
2. Cách sử dụng hàm PMT tính số tiền thanh toán hàng kỳ cho khoản vay trong Excel
2.1. Tìm hiểu cấu trúc hàm PMT trong Excel
Cấu trúc hàm PMT như sau: =PMT(rate, nper, pv, [fv], [type])
- Rate – Bắt buộc – Đây là lãi suất hàng kỳ của khoản vay
- NPer (total Number of Perior)- Bắt buộc – Đây là tổng số kỳ thanh toán
- PV (Present Value)- Bắt buộc – Giá trị hiện tại của khoản vay (nợ gốc)
- FV (Future Value)- Tùy chọn – Giá trị tương lai (hoặc số dư) của khoản tiền sau khi thực hiện việc thanh toán đợt cuối cùng. Nếu không chọn thì hiểu mặc định là sẽ trả hết khoản vay
- Type – Tùy chọn – chọn giữa số 0 hoặc số 1 – Thời điểm thanh toán là đầu kỳ hay cuối chu kỳ
Lưu ý:
- RATE và NPER phải thống nhất về cùng 1 giá trị thời gian
- Nếu NPER bắt buộc tính theo tháng mà đề bài cho lãi suất theo năm thì phải quy đổi RATE về theo tháng
2.2. Ứng dụng hàm PMT vào bài tập
Các chỉ số trong bài tập này được tính như sau:
Rate = 6%/tháng
Nper = 3 năm = 3 * 12 = 36 tháng (quy đổi tương ứng theo Rate, vì yêu cầu tính số tiền trả hàng tháng)
PV = 100 triệu
=> Hàm PMT sử dụng như sau:
- Bỏ dấu $: Format cells ô sử dụng hàm PMT, chọn mục Number (hoặc nếu chọn Currency thì mục Symbol chọn None)
- Bỏ dấu âm: Giá trị PV sẽ đặt dấu âm thì kết quả của hàm sẽ ra số dương => PMT(Rate, nper, -PV)
Như vậy mỗi tháng cần trả số tiền là 6.839.483
Số tiền cả gốc cả lãi sau 3 năm là: 6.839.483*36 = 246.221.405
Tham khảo thêm
- doc Hướng dẫn vẽ biểu đồ đường và biểu đồ tròn trong Excel mà bạn nên biết
- doc Cách dùng hàm AVERAGE, MAX, MIN
- doc Cách sử dụng hàm Sum và hàm SUMIF trong Excel
- doc Hướng dẫn hàm tính tiền tích lũy và khấu hao tài sản trong Excel
- doc Hướng dẫn cách tạo chú thích cho ô và thay đổi màu cho ô theo giá trị trong Excel
- doc Hướng dẫn cách gộp ô và cố định hàng, cốt trong Excel
- doc Hướng dẫn cách gộp nhiều Sheet vào một Sheet và cách xuất dữ liệu ra file Excel mới
- doc Hướng dẫn vẽ biểu đồ thanh/ cột chồng trong Excel một cách nhanh chóng nhất
- doc Hướng dẫn thay đổi cột kết quả và cách lọc giá trị trong Pivottable của Excel MacBook
- doc Hướng dẫn xóa cột hoặc dòng Grand ToTal và cách để làm mới một Pivottable trong Excel
- doc Hướng dẫn thủ thuật làm mới một Pivot Table trong Excel một cách nhanh chóng nhất
- doc Hướng dẫn cách cố định các đối tượng với hàng, cột và viết hàm tìm dòng cuối cùng có dữ liệu trong VBA
- doc Hướng dẫn cách đánh số thứ tự ngày tháng bỏ qua các ngày cuối tuần và sử dụng Flash Fill để tách họ tên trong Excel
- doc Hướng dẫn cách xoá bỏ giá trị trùng lặp với Power Query và các cách để Transpose trong Excel
- doc Giới thiệu cách sử dụng Data Validation List với nguồn là Table và cách loại bỏ dấu chấm trong số điện thoại
- doc Hướng dẫn lập sổ nhật ký chung và sổ cái bằng hàm “HeoSQL”
- doc Hướng dẫn sử dụng hàm VLOOKUP trả về mảng giá trị và sử dụng hàm VLOOKUP lồng VLOOKUP trong Excel
- doc Hướng dẫn đếm số lượng giá trị duy nhất trong 1 vùng và cách tách rời từng ký tự một ra khỏi chuỗi
- doc Hướng dẫn lấy ra danh sách tên các Sheet và tạo phím tắt đếm số lượng Sheet ẩn, hiện trong Excel
- doc Hướng dẫn cách lấy dữ liệu từ 1 File Excel đang đóng và Cách lấy lại File Excel do bị tắt đột ngột
- doc Phương pháp để Protect và UnProtect nhiều Sheet cùng 1 lúc trong Excel một cách nhanh chóng
- jpg Hướng dẫn dùng INDEX và MATCH trong Excel một cách nhanh chóng nhất
- doc Hướng dẫn sửa lỗi không chọn được Visual Basic, Macro trong thẻ Developer và cách gộp các file CSV vào trong một file chung nhanh chóng
- doc Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Quick Access Toolbar trong Excel
- doc Hướng dẫn thay đổi vùng in tự động và viết tắt họ tên trên Excel bằng VBA
- doc Hướng dẫn lấy tên Worksheet đang làm việc một cách nhanh chóng nhất
- doc Hướng dẫn cách tạo Combobox trong Excel một cách nhanh chóng nhất
- doc Hướng dẫn tạo Menu liên kết tới các sheet bằng hàm Hyperlink và cách sử dụng công thức đếm số lần xuất hiện trong Table
- doc Hướng dẫn tạo danh sách không có giá trị trùng trong combobox
- doc Hướng dẫn tra cứu thời gian và tìm giá trị gần đúng nhất bằng VBA
- doc Cách dùng hàm SUMIFS lập báo cáo tổng hợp một cách nhanh chóng nhất
- doc Hướng dẫn cách tính trung bình của một số theo từng lần và sử dụng hàm Subtotal để đánh số thứ tự kết quả lọc Autofilter
- doc Hướng dẫn lập bảng kế hoạch thanh toán hóa đơn trong Excel nhanh chóng nhất
- doc Hướng dẫn cách sử dụng Regular Expression và cách tra cứu thời gian bằng VBA
- doc VBA là gì? VBA trong Excel giúp ích gì cho công việc của bạn?
- doc Vẽ và phân tích biểu đồ xu hướng với Data Analysis trong Excel
- doc Hướng dẫn chọn nội dung xuất hiện nhiều nhất trong danh sách và sử dụng vòng tính lặp trong Excel