Mẫu hợp đồng lao động song ngữ mới nhất

Trong thời buổi kinh tế hội nhập, nhu cầu làm việc và hợp tác giữ doanh nghiệp nước ta và nước ngoài ngày càng nhiều, cho nên các hợp đồng lao động tiếng Anh xuất hiện ngày càng nhiều. Tuy nhiên việc hợp đồng lao động thường xảy ra những sai xót, ví dụ như không đúng mẫu hoặc nhiều nguyên nhân khác. Vì vậy hãy tham khảo bài viết dưới đây của eLib để nắm rõ hơn nhé.

Mẫu hợp đồng lao động song ngữ mới nhất

1. Định nghĩa hợp đồng lao động song ngữ

Hợp đồng lao động là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, trong đó quy định điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Hợp đồng lao động được ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, phù hợp với các quy định của pháp luật lao động.

2. Lưu ý khi sử dụng hợp đồng lao động bằng tiếng Anh

Khi làm hợp đồng lao động hoặc bất kì một hợp đồng nào bạn phải chú ý đến những yếu tố sau để tránh sai xót, mất quyền lợi hoặc hao tốn thời gian và tài sản:

2.1 Sử dụng từ ngữ chính xác

Làm hợp đồng lao động bằng tiếng Anh, điều đầu tiên phải chú ý đó là cách dùng từ. Việc dùng từ không đúng dễ xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp về sau.

2.2 Sử dụng đúng mẫu hợp đồng

Tuy có sự thay đổi về điều khoản, nhưng nhìn chung các hợp đồng đều có mẫu sẵn, hợp đồng lao động cũng vậy. Do đó khi làm hợp đồng lao động, bạn phải tìm hiểu kĩ mẫu hộ đồng lao độg mới nhất và chính xác nhất để sử dụng.

Trong hợp đồng lao động phải có những thông tin sau đây: 

– Về người sử dụng lao động

+ Họ tên (Full name)

+ Chức vụ (Position)

+ Đại diện cho công ty… (On behalf of…)

+ Địa chỉ (Address)

+ Tel/ Fax

– Về người lao động

+ Họ tên (Full name)

+ Ngày tháng năm sinh (Date of birth)

+ Trình độ – Chuyên môn (Degree – Profession)

+ Địa chỉ (Address)

+ Số CMND, ngày cấp, nơi cấp (ID card no…, Issue date, Issue at)

+ Số sổ lao động (Labor book no)

+ Điện thoại (Tel)

- Phải áp dụng đúng điều luật

Việc dựa vào các điều khoản trong luật định để áp dụng vào hợp đồng lao động là rất cần thiết. Đây là điều kiện để ràng buộc các bên thực hiện đúng trách nhiệm và nghĩa vụ của mình đồng thời nếu có tranh chấp, mẫu thuẫn xảy ra thì cũng dựa vào đó để giải quyết.

- Đọc lại hợp đồng trước khi kí

Tuy đã được thỏa thuận là vậy nhưng khi được thỏa thuận trên văn bản thì không gì có thể chắc chắn tất cả được tất cả những nội dung trên đó là đúng với thỏa thuận trước đó của các bên. Việc đọc lại hợp đồng có thể giúp bạn phát hiện những lỗi sai để kịp thời chỉnh sữa.

3. Điều khoản và công việc trong hợp đồng (Term and job in labor contract)

– Loại hợp đồng: Xác định thời hạn, tính từ… đến… (Kind of Contract: Limited, commencing on to………
Người sử dụng lao động có quyền chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nêu trên nếu người lao động không đáp ứng yêu cầu công việc. (The Employer holds the right to terminate the Contract if the Empolyee does not satisfy the requirement of work).

– Địa điểm làm việc (Working place).

– Chức vụ/chức danh chuyên môn – Bộ phận (Position/Profession – Department).

– Mô tả công việc: Các công việc theo sự phân công của lãnh đạo công ty (Job description: All tasks as assigned by the company’s management).

– Thời gian làm việc: Theo thời gian biểu do công ty quy định (Working time: Follow the working times regulated by the company).

Soạn thảo HĐLĐ bằng tiếng anh có thể sử dụng Bộ Luật Lao Động Việt Nam hoặc sử dụng Luật lao Động nước ngoài, nhưng cho dù bằng Luật nào đi chăng nữa thì Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định khác.

Đối với HĐLĐ bằng tiếng anh cho người nước ngoài xin việc tại các công ty Việt Nam:

Cơ sở pháp lý:

– Bộ luật Lao động 2012;

–Nghị định số 102/2013/NĐ-CP; và

–Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH.

1. Hằng năm, công ty có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công ty đặt trụ sở chính. Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì công ty phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và xin chấp thuận bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban.

2. Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày công ty dự kiến tuyển người lao động nước ngoài, công ty phải báo cáo giải trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, bao gồm: vị trí công việc, số lượng, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, mức lương, thời gian làm việc và nộp trực tiếp tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công ty đặt trụ sở chính (theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH).

3. Sau đó, nếu công ty có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì phải nộp trực tiếp báo cáo giải trình điều chỉnh, bổ sung trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến tuyển mới, tuyển thêm hoặc tuyển để thay thế người lao động nước ngoài với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi công ty đặt trụ sở chính (theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH).

4. Công ty phải làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài (Điều kiện được cấp và thành phần hồ sơ xin cấp bạn vui lòng tham khảo thêm tại bài viết Hồ sơ cho người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam trên trang web công ty). Thời hạn giấy phép lao động sẽ tùy theo hợp đồng lao động dự kiến ký kết nhưng không quá 02 năm. Hết thời hạn trên giấy phép lao động, công ty phải làm thủ tục cấp lại giấy phép lao động nếu muốn tiếp tục hợp tác với người lao động nước ngoài.

4. Mẫu hợp đồng lao động song ngữ (Labour Contract)

Mẫu 1:

--- Nhấn nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ nội dung tài liệu Mẫu hợp đồng lao động song ngữ mới nhất ---

Ngày:13/08/2020 Chia sẻ bởi:Xuân Quỳnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM