Mẫu đăng ký doanh nghiệp/thành lập công ty mới nhất

Đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi hoặc dự kiến thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn về mẫu Đăng ký doanh nghiệp/thành lập công ty như thế nào mời các bạn cùng eLib tham khảo bài viết dưới đây nhé!

Mẫu đăng ký doanh nghiệp/thành lập công ty mới nhất

1. Đăng ký doanh nghiệp là gì?

Đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi hoặc dự kiến thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đăng ký doanh nghiệp bao gồm đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định của Nghị định này.

2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/thành lập công ty 

2.1 Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên

Đối với công ty tnhh một thành viên, hồ sơ bao gồm:

Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp.

Điều lệ công ty TNHH một thành viên.

Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty (1. Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. 2. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.).

Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.

Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội).

Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội. (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội).

Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực), kèm theo: Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc Văn bản ủy quyền.

Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với chủ sở hữu là tổ chức. Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân đối với người đại diện vốn góp của tổ chức đó.

2.2 Hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, hồ sơ bao gồm:

Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp.

Điều lệ công ty.

Danh sách thành viên công ty tnhh hai thành viên trở lên 

Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây: Giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân.

Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội);

Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội. (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội);

Trường hợp không phải người đại diện pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân kèm theo Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc Văn bản ủy quyền.

2.3 Hồ sơ thành lập công ty cổ phần 

Đối với công ty cổ phần, hồ sơ bao gồm:

Giấy đề nghị Đăng ký thành lập công ty cổ phần;

Điều lệ Công ty;

Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức

Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây: Giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội);

Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội. (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội);

Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc người đại diện pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân kèm theo Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ, giấy giới thiệu hoặc Văn bản ủy quyền.

2.4 Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân

Đối với doanh nghiệp tư nhân, hồ sơ bao gồm:

Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp.

Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty.

Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội).

Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội. (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội).

Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc người đại diện của doanh nghiệp tư nhân trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân kèm theo Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ và giấy giới thiệu hoặc Văn bản ủy quyền.

2.5 Hồ sơ thành lập công ty hợp danh

Đối với công ty hợp danh, hồ sơ bao gồm:

Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp (đã ghép nội dung công bố thông tin).

Điều lệ công ty.

Danh sách thành viên.

Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực cá nhân đối nếu người thành lập doanh nghiệp là cá nhân. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội).

Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội. (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội).

Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc người đại diện pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân kèm theo Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ và giấy giới thiệu hoặc Văn bản ủy quyền.

3. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp/thành lập công ty

Bước 1: Nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp trực tuyến

Chủ doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền kê khai, nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ và trả thông báo (Phiếu hẹn kết quả) qua email. Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ và thông báo kết quả giải quyết hồ sơ đến Công dân qua mail trong thời hạn 03 ngày.

Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty bản cứng trực tiếp và nộp phí, lệ phí

Nếu nhận được thông báo hồ sơ hợp lệ từ Bước 2, Chủ doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ bản cứng trực tiếp lên Phòng đăng ký kinh doanh. Đồng thời, nộp phí, lệ phí (nếu có) và đăng ký hình thức nhận kết quả: chuyển phát về trụ sở hoặc nhận trực tiếp tại bộ phận một cửa.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ bản gốc, kiểm tra hồ sơ và thông báo việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số dự kiến qua email cho người nộp hồ sơ.

Người nộp hồ sơ tới bộ phận một cửa nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc nhận từ đơn vị chuyển phát.

Bước 4: Khắc con dấu doanh nghiệp và công bố mẫu con dấu

Doanh nghiệp tự thiết kế, khắc dấu hoặc thuê đơn vị được cấp phép thực hiện. Con dấu phải đảm bảo chứa hai nội dung tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp. Con dấu không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

Bước 5: Doanh nghiệp thực hiện các công việc khác sau khi thành lập 

Sau khi thành lập sẽ có rất nhiều công việc doanh nghiệp phải thực hiện. Các công việc quan trọng như: Mở tài khoản ngân hàng, lập tờ khai lệ phí môn bài, setup hồ sơ kế toán thuế ban đầu…

4. Những điều cần lưu ý khi đăng ký doanh nghiệp

Công ty cổ phần cần lưu ý một số vấn đề sau đây khi thực hiện đăng ký doanh nghiệp:

Đặt tên cho công ty

Tên tiếng Việt của công ty phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

  • Loại hình doanh nghiệp: được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”.
  • Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Trước khi đăng ký tên công ty, nên tham khảo tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký theo quy định của pháp luật và quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.

Không được đặt tên công ty (cả tiếng Việt lẫn tiếng nước ngoài), tên viết tắt của công ty trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên, tên viết tắt của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

Các trường hợp bị coi là có tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định cụ thể tại Điều 42 của Luật Doanh nghiệp năm 2014.

Đồng thời, không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty mình; trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

Và, cũng không được sử dụng các từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Trụ sở của công ty

Địa chỉ trụ sở chính của công ty phải được xác định, gồm: số nhà; ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại; số fax và thư điện tử (nếu có).

Ghi ngành, nghề kinh doanh

Công ty lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nếu có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì công ty lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trước. Sau đó, ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết đó phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Khi đó, ngành, nghề kinh doanh của công ty là ngành, nghề kinh doanh chi tiết đã ghi.

Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh. Đồng thời, thông báo cho Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.

Vốn điều lệ

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.

Hiện tại, không có quy định mức vốn điều lệ tối thiểu phải góp khi thành lập doanh nghiệp; trừ một số trường hợp mà pháp luật có quy định doanh nghiệp phải đảm bảo số vốn tối thiểu để hoạt động trong ngành, nghề đó, vui lòng tham khảo: Một số ngành, nghề yêu cầu về vốn khi đăng ký kinh doanh.

Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Về nguyên tắc thì người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và các thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.

Tuy nhiên, trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện các thủ tục; thì phải nộp kèm trong hồ sơ thực hiện thủ tục các giấy tờ sau:

Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):

  • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
  • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;

Hoặc, bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.

5. Mẫu đăng ký doanh nghiệp/thành lập công ty tham khảo

5.1 Mẫu đăng ký doanh nghiệp TNHH một thành viên

Mẫu đăng ký doanh nghiệp TNHH một thành viên

5.2 Mẫu giấy đăng ký doanh nghiệp tư nhân

Mẫu giấy đăng ký doanh nghiệp tư nhân

5.3 Mẫu giấy đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh

Mẫu giấy đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh

Mời các bạn bấm nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ mẫu Đăng ký doanh nghiệp/thành lập công ty!

Ngày:21/08/2020 Chia sẻ bởi:Hoang Oanh Nguyen

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM