14 chỉ số KPI cho Phòng Tài chính - Kế toán

KPI phòng Tài chính - Kế toán gồm các chỉ số đánh giá về chuyên môn, chỉ số quản lý đơn vị, chỉ số phát triển năng lực nghiệp vụ tài chính kế toán. Dưới đây là 14 chỉ số KPI phổ biến nhất dành cho phòng Tài chính - Kế toán, cùng eLib tham khảo để xây dựng hệ thống đo lường hiệu suất công việc nhân viên hiệu quả để đưa doanh nghiệp của bạn ngày càng phát triển. Chúc các bạn thành công!

14 chỉ số KPI cho Phòng Tài chính - Kế toán

1. KPI về quản lý nguồn vốn

1.1 Vòng quay tổng tài sản

Chỉ số này đo lường khả năng doanh nghiệp tạo ra doanh thu từ việc đầu tư vào tổng tài sản. Chỉ số này bằng 3 có nghĩa là: với mỗi đô la được đầu tư vào trong tổng tài sản, thì công ty sẽ tạo ra được 3 đô la doanh thu. Các doanh nghiệp trong ngành thâm dụng vốn thường có chỉ số vòng quay tổng tài sản thấp hơn so với các doanh nghiệp khác.

Vòng quay tổng tài sản = doanh thu thuần/tổng tài sản trung bình

1.2 Vòng quay tài sản cố định

Cũng tương tự như chỉ số vòng quay tổng tài sản chỉ khác nhau và với chỉ số này thì chỉ tính cho tài sản cố định

Vòng quay tài sản cố định = doanh thu thuần/tài sản cố định trung bình

1.3 Vòng quay vốn cổ phần

Chỉ số này đo lường khả năng doanh nghiệp tạo ra doanh thu từ việc đầu tư vào tổng vốn cổ phần( bao gồm cổ phần thường và cổ phần ưu đãi). Tỷ số này bằng 3 có nghĩa là với mỗi đô la đầu tư vào vốn cổ phần, công ty sẽ tạo ra 3 đô la doanh thu.

Vòng quay vốn cổ phần = doanh thu thuần/tổng vốn cổ phần trung bình

2. KPI về lợi nhuận

2.1 Chỉ số lợi nhuận hoạt động

Lợi nhuận hoạt động được cấu thành bởi lợi nhuận hoạt động và lợi nhuận đầu tư

Lợi nhuận bán hàng = Doanh thu – Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý – Chi phí khác

2.2 Biên lợi nhuận thuần

Chỉ số này cho biết mức lợi nhuận tăng thêm trên mỗi đơn vị hàng hoá được bán ra hoặc dịch vụ được cung cấp. Do đó nó thể hiện mức độ hiệu quả của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.

Biên lợi nhuận thuần = lợi nhuận ròng/doanh thu thuần

Trong đó: lợi nhuận ròng = doanh thu thuần - giá vốn hàng bán

2.3 Biên lợi nhuận hoạt động

Biên lợi nhuận hoạt động = thu nhập hoạt động/doanh thu thuần

Trong đó: thu nhập hoạt động = thu nhập trước thuế và lãi vay từ hoạt động kinh doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ.

2.4 Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (Return On Assets - ROA)

ROA là chỉ số tính toán xem một đồng vốn bỏ ra thu được bao nhiêu lợi nhuận.

ROA = thu nhập trước thuế và lãi vay/tổng tài sản trung bình

Trong đó: tổng tài sản trung bình = (tổng tài sản trong báo báo năm trước+ tổng tài sản hiện hành)/2

Khi  sử dụng ROA để so sánh các công ty, tốt hơn hết là nên so sánh ROA của mỗi công ty qua các năm và so giữa các công ty tương đồng nhau.

2.5 Tỷ suất sinh lợi trên tổng vốn cổ phần (ROE)

Đo lường khả năng sinh lơị đối với cổ phần nói chung, bao gồm cả cổ phần ưu đãi.

ROE = Thu nhập ròng/tổng vốn cổ phần bình quân

Trong đó: vốn cổ phần bình quân = (tổng vốn cổ phần năm trước+ tổng vốn cổ phần hiện tại)/2

2.6 Tỷ suất sinh lợi trên tổng vốn (ROTC)

Tổng vốn được định nghĩa là tổng nợ phải trả và vốn cổ phần cổ đông. Chi phí lãi vay được định nghĩa là tổng chi phí lãi vay phải trả trừ đi tất cả thu nhập lãi vay (nếu có). Chỉ số này đo lường tổng khả năng sinh lợi trong hoạt động của doanh nghiệp từ tất cả các nguồn tài trợ

ROTC = (thu nhập ròng+ chi phí lãi vay)/tổng vốn trung bình

3. KPI về đầu tư

3.1 Hệ số giá trên thu nhập một CP: P/E

P/E là hệ số dùng đánh giá đo lường mối liên hệ giữa thu nhập hiện tại và giá mỗi CP, hay cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả giá cho mỗi CP cao hơn mức thu nhập hiện tại bao nhiêu lần.

Theo quan điểm "bảo thủ", P/E dưới 10 thì nên mua. Nếu đang nắm giữ CP có mức P/E từ 10 - 12 lần thì không nên bán và có thể mua tiếp. P/E 12 - 18 có thể mua được khi thị trường đang trong giai đoạn ổn định theo hướng tốt. P/E từ 18 trở lên xem xét bán CP. Tuy nhiên, với NHÀ ĐẦU TƯ theo trường phái "tăng trưởng", P/E có thể được chấp nhận cao hơn nếu tốc độ tăng lợi nhuận (E) cao.

3.2 Hệ số giá trên giá trị sổ sách một CP: P/B

Tài sản của công ty trừ đi các khoản nợ và các khoản phải trả khác. Có ý nghĩa liên qua đến độ an toàn của khoản đầu tư dài hạn, P/B còn cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả giá cho một CP cao hơn gấp bao nhiêu lần giá trị sổ sách. Hệ số này càng cao thì rủi ro càng lớn.

Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp chỉ P/B không mấy ý nghĩa đối với những công ty trong lĩnh vực dịch vụ, công nghệ nghiên cứu,.. lĩnh vực chứa đựng nhiều yếu tố vô hình, vì giá trị sổ sách không phản ánh được các yếu tố như phát minh sáng chế, sáng tạo của nhân viên, thương hiệu,... P/B thật sự có ý nghĩa trong lĩnh vực tài chính, sản xuất, xây dựng... Với thị trường đang phát triển, P/B được cho là hợp lý chỉ vào khoảng 2-3 lần, thị trường phát triển nóng không nên đầu tư khi P/B quá 5 lần.

3.3 Hệ số giá trên doanh thu: P/SR

Hệ số giá trên doanh thu của mỗi CP cho biết nhà đầu tư trả giá cao hơn gấp bao nhiêu lần doanh thu của một CP. Hệ số này đánh giá trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của công ty, nhược điểm của chỉ số này là chưa tính đến yếu tố chi phí trong kỳ vì doanh thu lớn không đồng nghĩa với lợi nhuận cao.

3.4 Hệ số giá trên dòng tiền: P/Cash

P/Cash là chỉ số giá trên dòng tiền rỗi (số tiền còn lại của công ty sau khi thanh toán hết các khoản chi phí). Một số quan điểm khi phân tích đánh giá CP một công ty không chú trọng đến lợi nhuận ở thời hiện tại mà tập trung vào dòng tiền rỗi của công ty đó.

Nếu P/Cash thấp có nghĩa hoạt động kinh doanh của công ty phát hành đang trong trạng thái lành mạnh và còn nhiều tiền để trả lợi tức cổ phần hoặc mua CP. Điều này có nghĩa thu nhập của cổ đông sẽ tăng. Chỉ số P/Cash thấp có thể do công ty dự trữ tiền nhiều nhằm mục đích mở rộng phát triển kinh doanh trong tương lai. Quan điểm bảo thủ cho rằng khi P/Cash thấp thì nên đầu tư.

3.5 Hệ số tăng trưởng PE/G

Chỉ số đầu tư  tăng trưởng này dùng để đánh giá giá trị tiềm năng của một CP, cho thấy kỳ vọng của nhà đầu tư đã được tính trong CP như thế nào.

PE/G cần được đánh giá trong tương quan ngành và toàn bộ nền kinh tế. Nếu hệ số PE/G thấp hơn 1 có thể công ty đang bị đánh giá thấp, PE/G  bằng 1 chứng tỏ giá trị của công ty được phản ánh đầy đủ vào giá trị CP. PE/G lớn hơn 1 thì CP đang bị đánh giá cao.

3.6 Hệ số sinh lời của tài sản ROA

Đây là một chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của một công ty so với tài sản của nó.

ROA = thu nhập ròng/tổng tài sản

Tỉ suất này rất quan trọng khi phân tích lựa chọn CP. Khi đánh giá ROA cần phải so sánh với các công ty trong cùng ngành.

Chỉ tiêu này là thước đo cho biết tài sản của công ty được sử dụng như thế nào, đồng thời còn cho biết việc thực hiện chức năng của ban quản lý trong việc sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập. Nếu chỉ tiêu này nhỏ cho thấy DN sử dụng vốn không hiệu quả.

3.7 Hệ số sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE

ROE = Lợi nhuận ròng/Vốn cổ phần

Tỉ số này đánh giá mức sinh lời vốn chủ của DN, chỉ tiêu này càng cao thì vốn cổ đông của công ty càng được sử dụng hiệu quả và ngược lại.

Lưu ý khi đánh giá chỉ tiêu này, vốn chủ sở hữu càng lớn thì chỉ tiêu này càng thấp và nên so sánh công ty tương đương về vốn. Mức đầu tư hợp lý đối với DN sản xuất chỉ tiêu này phải đạt từ 20% trở lên, lĩnh vực tài chính từ 15% trở lên.

4. KPI về thanh toán

4.1 Chỉ số thanh toán hiện hành

4.2 Chỉ số thanh toán nhanh

4.3 Chỉ số tiền mặt

4.4 Chỉ số vòng quay các khoản phải thu

4.5 Chỉ số số ngày bình quân vòng quay khoản phải thu

4.6 Chỉ số vòng quay hàng tồn kho

4.7 Chỉ số số ngày bình quân vòng quay hàng tồn kho

4.8 Chỉ số vòng quay các khoản phải trả

4.9 Chỉ số số ngày bình quân vòng quay các khoản phải trả

5. KPI về khoản phải thu (Accounts receivable KPIs)

Chức năng tài khoản phải thu quản lý các khoản thanh toán đến và do đó là huyết mạch của doanh nghiệp.

Đối với nhân viên liên quan đến các khoản phải thu, KPI chính phải là ngày giảm nợ. Điều này có nghĩa là giảm số ngày khách hàng phải trả, điều này góp phần tạo ra dòng tiền lành mạnh. Dự báo dòng tiền hiệu quả phụ thuộc vào việc có một dự đoán chính xác về việc mất bao lâu để mang tiền vào doanh nghiệp.

6. KPI về khoản phải trả (Accounts payable KPIs)

Cũng như nhận thanh toán, một bộ phận kế toán phải thanh toán hiệu quả cho các nhà cung cấp để hoạt động kinh doanh có thể hoạt động trơn tru mà không bị gián đoạn.

Tương tự như các khoản phải thu, KPI quan trọng nhất đối với nhân viên chịu trách nhiệm về các tài khoản phải trả là thời gian xử lý thanh toán.

7. KPI biên chế (Payroll KPIs)

Để giữ cho mọi thứ hoạt động như đồng hồ, một doanh nghiệp không chỉ phải trả tiền cho các nhà cung cấp, mà cả nhân viên của mình.

Cũng như các lĩnh vực kế toán khác, chức năng này có thể được đo lường về việc liệu các khoản thanh toán có được thực hiện chính xác và theo ngày đã thỏa thuận hay không. Nhân viên biên chế cần đảm bảo rằng chi tiết ngân hàng của nhân viên và mức lương là chính xác và cập nhật mọi lúc.

8. KPI Kế toán thanh toán

Hoàn thành báo cáo tài chính đúng hạn

Chỉ tiêu dòng tiền thu - chi

Cập nhật số liệu trên hệ thống ERP kịp thời, chính xác

Hạch toán kế toán, kiểm soát tuân thủ kế toán thanh toán, quy định về thuế

9. KPI Kế toán vật tư

Giảm chi phí tồn kho

Giảm chi phí mua hàng

Xây dựng chuẩn năng lực phòng

Hoàn thành báo cáo chính xác đúng hạn

10. KPI Kế toán giá thành

Kiểm soát chi phí sản xuất

Hạch toán kế toán, kiểm soát tuân thủ kế toán giá thành

Hoàn thành báo cáo chính xác, đúng hạn

11. KPI Kế toán tổng hợp

Nâng cao năng lực quản lý

Xây dựng chuẩn năng lực

Phân tích chỉ số tài chính

Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu

12. KPI bộ phận kế toán

Tăng doanh thu hàng tồn kho

Giảm chi phí mua hàng

Nâng cao năng lực quản lý

Kiểm soát mua hàng

13. KPI Trưởng phòng Kế toán

Tỷ lệ báo cáo tài chính, báo cáo thuế đúng hạn, chính xác?

Tỷ lệ báo cáo quản trị tài chính nội bộ nộp đúng hạn?

Tỷ lệ hoàn thành kiểm kê nguồn vốn, tài sản cố định theo kế hoạch đề ra?

Tỷ lệ hài lòng của khách hàng nội bộ về dịch vụ của bộ phận?

14. KPI Giám đốc tài chính

Kiểm soát giá trị tồn kho, kế hoạch mua hàng tháng/ quý

Kiểm soát giá mua hàng của nhiều nhà cung cấp

Trau dồi kỹ năng mềm về quản lý

Xây dựng chuẩn năng lực phòng ban

--- Nhấn nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ nội dung tài liệu 14 Chỉ Số KPI Cho Phòng Tài Chính - Kế Toán ---

Ngày:14/07/2020 Chia sẻ bởi:Chương

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM