Sinh học 9 Bài 34: Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần
Trong bài học này các em sẽ được tìm hiểu về nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.Các em sẽ biết được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Hiện tượng thoái hoá
a. Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn
Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn là hiện tượng các cá thể của thế hệ kế tiếp có sức sống dần biểu hiện các dấu hiệu như phát triển chậm, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết, bộc lộ đặc điểm có hại.
Ví dụ: hồng xiêm, bưởi, vải thoái hoá quả nhỏ, ít quả, không ngọt.
b. Hiện tượng thoái hoá do giao phối gần ở động vật
Giao phối gần (giao phối cận huyết) là sự giao phối giữa các con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái của chúng.
Giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá ở thế hệ con cháu: Sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non.
1.2. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá
Tự thụ phấn ở thực vật hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì tạo ra cặp gen lặn đồng hợp gây hại cho cơ thể biểu hiện.
1.3. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống
Trong công tác giống cây trồng vật nuôi, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự kiểm tra đánh giá kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể, chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
2. Bài tập minh họa
Trong chọn giống, người ta dùng hai phương pháp này nhằm mục đích gì?
Hướng dẫn giải:
Trong chọn giống, người ta dùng hai phương pháp này để củng cố và giữ tính ổn định của một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần có các cặp gen đồng hợp thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen, phát hiện các gen xấu loại bỏ ra khỏi cơ thể.
3. Luyện tập
3.1. Bài tập tự luận
Câu 1: Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá? Cho ví dụ.
Câu 2: Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng toàn cá thể có kiểu gen Aa. Quá trình tự thụ phấn diễn ra liên tục qua 3 thế hệ. Xác định tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ tự thụ phấn thứ ba?
Câu 3: Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng toàn cá thể có kiểu gen Aa. Quá trình tự thụ phấn diễn ra liên tục qua 3 thế hệ. Xác định tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ tự thụ phấn thứ n?
Câu 4: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu sen ở thế hệ ban đầu là : 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở thế hệ tiếp theo là bao nhiêu?
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là:
A. Do giao phấn xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài thực vật
B. Do lai khác thứ
C. Do tự thụ phấn bắt buộc
D. Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
Câu 2: Giao phối cận huyết là:
A. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ
B. Lai giữa các cây có cùng kiểu gen
C. Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau
D. Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố hoặc mẹ chúng
Câu 3: Người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn trong chọn giống chủ yếu để
A. củng cố các đặc tính quý, tạo dòng thuần.
B. tạo giống mới.
C. kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần.
D. tạo ưu thế lai.
Câu 4: Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần?
A. hiện tượng thoái hoá.
B. tỉ lộ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm.
C. tỉ lệ thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng.
D. tạo ra dòng thuần.
4. Kết luận
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.
- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn.
Tham khảo thêm
- doc Sinh học 9 Bài 31: Công nghệ tế bào
- doc Sinh học 9 Bài 32: Công nghệ gen
- doc Sinh học 9 Bài 33: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
- doc Sinh học 9 Bài 35: Ưu thế lai
- doc Sinh học 9 Bài 36: Các phương pháp chọn lọc
- doc Sinh học 9 Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
- doc Sinh học 9 Bài 38: Thực hành: Tập dượt thao tác giao phấn
- doc Sinh học 9 Bài 39: Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
- doc Sinh học 9 Bài 40: Ôn tập học phần Di Truyền và Biến Dị