Sinh học 9 Bài 31: Công nghệ tế bào

Trong bài học này các em sẽ tìm hiểu về khái niệm và quy trình của công nghệ tế bào. Các em sẽ thấy được ưu, nhược điểm của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phướng hướng ứng dụng nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống.

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Khái niệm công nghệ tế bào

- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

+ Công nghệ tế bào gồm hai giai đoạn thiết yếu là:

  • Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo thành mô sẹo.
  • Dùng hoocmon tăng trưởng kích thích mô sẹo phân hó thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

- Vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ một tế bào của dạng gốc, có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép lại nên cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh có kiểu gen của dạng gốc.

1.2. Ứng dụng công nghệ tế bào

a. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng

- Quy trình: Gồm 3 bước:

  • Tách mô → Tạo mô sẹo → Tạo cây non

Hinh 31.1 Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng

  • Phương pháp này giúp nhân nhanh số lượng cây giống, rút ngắn thời gian tạo cây con, bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm.
  • Một số thành tựu đã đạt được khi áp dụng phương pháp này như là nhân giống ở khoai tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quý...

b. Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng

- Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn lọc dòng tế bào xôma biến dị.

+ Ví dụ:

  • Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống lúa CR203.
  • Nuôi cấy để tạo giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt.

+ Ưu điểm là tạo các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu

+ Phương pháp này tạo ra các giống mới dựa vào hiện tượng đột biến gen và biến dị số lượng NST tạo thể lệch bội khác nhau.

Quy trình tạo giống mới từ chọn dòng tế bào xô ma có biến dị

c. Nhân bản vô tính động vật

- Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
- Tạo cơ quan nội tạng của động vật từ tế bào động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.

Nhân bản vô tính ở động vật

2. Bài tập minh họa

Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào?

Hướng dẫn giải:

- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Công nghệ tế bào gồm hai công đoạn thiết yếu:

  • Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô non (mô sẹo).
  • Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô non để chúng phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: 1 tế,bào E.coli cứ sau 30 phút lại nhân đôi. Vậy để tạo ra 256 tế bào thì quá trình nhân đôi liên tiếp từ 1 tế bào ban đầu cần bao nhiêu phút?

Câu 2: Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm.

Câu 3: 1 tế bào E.coli cứ sau 30 phút lại nhân đôi. Vậy sau 3 giờ sẽ tạo được bao nhiêu tế bào từ quá trình nhân đôi liên tiếp từ 1 tế bào ban đâu?

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Việc ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo cho kết quả là

A. chỉ tạo được mô.

B. chỉ tạo được cơ quan.

C. chỉ tạo được cơ thể hoàn chỉnh.

D. tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

Câu 2: Ý nào không đúng đối với các công đoạn của công nghệ tế bào?

A. Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể.

B. Nuôi cấy tế bào để tạo mô sẹo.

C. Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích tế bào hình thành mô sẹo.

D. Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

Câu 3: Ý nào không đúng đối với vai trò của nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng?

A. Tạo ra giống mới.

B. Tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.

C. Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

D. Tiết kiệm được diện tích sản xuất giống.

Câu 4: Cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh do nuôi cấy mô tạo thành lại có kiểu gen như dạng gốc vì

A. kiểu gen được duy trì ổn định thông qua trực phân.

B. kiểu gen được duy trì ổn định thông qua nguyên phân.

C. kiểu gen được duy trì ổn định thông qua giảm phân.

D. kiểu gen được duy trì ổn định thông qua nguyên phân và giảm phân.

4. Kết luận

Sau khi học xong bài này các em cần:

  • Hiểu được công nghệ tế bào là gì.
  • Nêu được công nghệ tế bào gồm những công đoạn nào. Tại sao phải thực hiện những công đoạn đó.
  • Học sinh trình bày được những ưu điểm của việc nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô, tế bào trong chọn giống.
Ngày:08/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM