Sinh học 9 Bài 64: Tổng kết chương trình toàn cấp

Trong bài học này các em hệ thống được chiều hướng tiến hoá của giới thực vật và giới động vật, thấy được sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các em hình thành được logic tổng quát kiến thức sinh học trung học cơ bản.

1. Tóm tắt lý thuyết

Sơ đồ tư duy về Đa dạng sinh học

1.1. Các nhóm sinh vật

Bảng 64.1 Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm sinh vật

Tiến hóa của thực vật và động vật

1.2. Các nhóm thực vật

Bảng 64.2 Đặc điểm chung của các nhóm thực vật

Quá trình tiến hóa ở thực vật

Cây phát sinh giới thực vật

1.3. Các nhóm động vật

Sơ đồ tiến hóa về hệ thần kinh và hệ tiêu hóa của động vật

Cây phát sinh giới động vật

2. Bài tập minh họa

Hoàn thành Bảng 64.5 Trình bày đặc điểm điểm các lớp động vật có xương sống SGK sinh 9

Hướng dẫn giải:

Bảng 64.5 Đặc điểm các lớp động vật có xương sống

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 64.3

Bảng 64.3 Đặc điểm của cây một lá mầm và cây hai lá mầm

Câu 2: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 64.4

Bảng 64.4 Đặc điểm của các ngành động vật

Câu 3: Hãy điền các số tương ứng với các nhóm thực vật vào đúng vị trí của cây phát sinh.

Hình 64.1 Sơ đồ cây phát sinh thực vật

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Tiêu chí nào dưới đây biểu thị sự đa dạng sinh học?

A. Số lượng loài trong quần thể.

B. Số lượng cá thể trong quần xã.

C. Số lượng loài.

D. Số lượng cá thể trong một loài.

Câu 2: Lớp mỡ rất dày ở chim cánh cụt có vai trò gì?

A. Giúp chim giữ nhiệt cho cơ thể.

B. Dự trữ năng lượng chống rét.

C. Giúp chim dễ nổi khi lặn biển.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây thường gặp ở động vật sống ở môi trường đới lanh?

A. Thường hoạt động vào ban đêm.

B. Lông chuyển sang màu trắng vào mùa đông.

C. Móng rộng, đệm thịt dày.

D. Chân cao, dài.

Câu 4: Hiện tượng ngủ đông của động vật đới lạnh có ý nghĩ gì?

A. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng.

B. Giúp cơ thể tổng hợp được nhiều nhiệt.

C. Giúp lẩn tránh kẻ thù.

D. Tránh mất nước cho cơ thể.

Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây không có ở các động vật đới nóng?

A. Di chuyển bằng cách quăng thân.

B. Thường hoạt động vào ban ngày trong mùa hè.

C. Có khả năng di chuyển rất xa.

D. Chân cao, móng rộng và đệm thịt dày.

4. Kết luận

- Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm được những yêu cầu sau:

  • Hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
  • Rèn luyện kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
  • Giáo dục cho học sinh lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
Ngày:24/08/2020 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM