Bài 4: Vài ứng dụng của đạo hàm và vi phân
Mời các bạn cùng eLib tham khảo nội dung bài giảng Bài 4: Vài ứng dụng của đạo hàm và vi phân sau đây để tìm hiểu về qui tắc L'Hospital 1, qui tắc L’Hospital 2.
Mục lục nội dung
Bài 4: Vài ứng dụng của đạo hàm và vi phân
1. Qui tắc L'Hospital 1
Cho f, g liên tục trên khoảng mở I chứa a và f(a)=g(a)=0. Giả sử f, g khả vi ∀x∈I∖{a},g′(x)≠0∀x∈I∖{a}và limx→af′(x)g′(x)=L (L hữu hạn hoặc vô hạn)
thì limx→af(x)g(x)=L(=limx→af′(x)g′(x))
Chứng minh:
Xét x∈I và a < x. Áp dụng định lý Cauchy ∃c∈(a,x):
f(x)−f(a)g(x)−g(a)=f′(c)g′(c)
⇒∃c∈(a,x):f(x)g(x)=f′(c)g′(c)
Khi x→a+ thì c→a+suy ra
limx→a+f(x)g(x)=limx→a+f′(c)g′(c)=limc→a+f′(c)g′(c)=L (1)
Tương tự: khi x∈I và x < a. Ta có:
limx→a−f(x)g(x)=limx→a−f′(c)g′(c)=L (2)
(1) và (2) ⇒limx→af(x)g(x)=limx→af′(c)g′(c)=L
Ví dụ 1: Tính limx→0ex−e−x−2sinxx−sinx
=limx→0ex+e−x−2cosx1−cosx=limx→0ex+e−x+2sinxsinx
=limx→0ex+e−x+2cosxcosx=4
Ví dụ 2: limx→0ln(1+x)x=limx→011+x1=1
Hệ quả: Định lý vẫn đúng khi thay x → a bằng x→+∞,x→−∞
Đặt t=1x⇒ khi x→±∞ thì t → 0
limx→±∞f(x)g(x)=limt→0f(1t)g(1t)=limt→0−1t2f′(1t)−1t2g′(1t)=limt→0f′(1t)g′(1t)=limx→±∞f′(x)g′(x)
2. Qui tắc L’Hospital 2
Cho I là một khoảng mở chứa a. Giả sử f, g xác định và có đạo hàm hữu hạn trên I∖{a},g′(x)≠0∀x∈I∖{a}.
Nếu limx→a|f(x)|=limx→a|g(x)|=+∞ và limx→af′(x)g′(x)=L (L hữu hạn hoạc vô hạn) thì limx→af(x)g(x)=limx→af′(x)g′(x)=L
Chứng minh:
Ta chỉ chứng minh cho trường hợp
limx→a+f(x)=limx→a+g(x)=+∞
và limx→a+f′(x)g′(x)=L (1)
L hữu hạn: do (1) ta có
∀ε>0,∃α>0:0<x−a≤α⇒|f′(x)g′(x)−L|<ε2(2)
Chọn x1=a+α, xét x∈(a,x1)
Theo định lý Cauchy ta có
∃c∈(x,x1):f(x)−f(x1)g(x)−g(x1)=f′(x)g′(x) (2')
(2) và (2') cho ta:
|f(x)−f(x1)g(x)−g(x1)−L|<ε2hay |f(x)g(x)1−f(x1)f(x)1−g(x1)g(x)−L|<ε2 (3)
Suy ra:
|f(x)g(x)−L|≤|f(x)g(x)−f(x)g(x)1−f(x1)f(x)1−g(x1)g(x)|+|f(x)−f(x1)g(x)−g(x1)|(∗)
Đặt
h(x)=f(x)g(x)−f(x)g(x).1−f(x1)f(x)1−g(x1)g(x)=f(x)g(x)[1−1−f(x1)f(x)1−g(x1)g(x)]
Ta có limx→a+1−f(x1)f(x)1−g(x1)g(x)=1 nên tồn tại β>0(β<α)
12≤|1−f(x1)f(x)1−g(x1)g(x)|≤32,∀x∈J=(a,a+β) (4)
Khi đó, từ (3) và (4) ta suy ta |f(x)g(x)|≤2(ε2+|L|),∀x∈J
⇒∃δ,0<δ<β:|h(x)|<ε2,∀x∈(a,a+δ)(5)
Từ (*), (3) và (5) ta có: |f(x)g(x)−L|<ε,∀x∈(a,a+δ)
Vậy limx→a+f(x)g(x)=L
- L=+∞ hoặc L=−∞: độc giả tự chứng minh
Ví dụ:
i)limx→0.+xlnx=limx→0.+lnx1x=limx→0.+1x−1x2=limx→0.+(−x)=0
ii)limx→+∞lnxxα(α>0)=limx→+∞1xαxα−1=limx→+∞1αxα=0
iii)limx→0(1x2−cotg2x)=limx→0sin2x−x2cos2xx2sin2x
=limx→0(sinx+xcosx)x(sinx−xcosx)x3
=2limx→0sinx−xcosxx3=2limx→0cosx−cosx+xsinx3x2=2limx→0sinx3x=23
Ví dụ:
sinx∼x;cosx∼1−x22khi x → 0
x2+5∼x2 khi x→±∞
Tính chất:
Nếu f∼f1 và g∼g1 khi x → x0 thì:
a)limx→x0f(x)g(x)=limx→x0f1(x)g1(x)
b)limx→x0f(x)g(x)=limx→x0f1(x)g1(x)
Ví dụ:
x2+5∼x2khix→+∞
Nhưng limx→+∞(x2+5−x2)=5≠limx→+∞(x2−x2)=0
Định lý: Cho f khả vi trên (a,b). Ta có:
i) f tăng trên (a,b)⇔f′(x)≥0,∀x trên (a,b)
ii) f′(x)>0,∀x∈(a,b)⇒f tăng nghiêm cách trên (a,b)
Chứng minh:
i) (⇒) Giả sử f tăng ∀x∈(a,b) và h>0:a<x<x+h<b
⇒f(x+h)−f(x)h≥0(1)
Nếu h < 0 và a<x+h<x<b thì f(x+h)−f(x)h≥0 (2)
Từ (1) và (2) ⇒f′(x)=limh→0f(x+h)−f(x)h≥0
(⇐) Giả sử f′(x)≥0,∀x∈(a,b).
∀x1,x2∈(a,b) và \(x_1,
vì f khả vi trên [x1, x2] nên theo định lý Lagrange thì ∃c∈(x1,x2)⊂(a,b)
Trên đây là nội dung bài giảngBài 4: Vài ứng dụng của đạo hàm và vi phân được eLib tổng hợp lại nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tư liệu tham khảo. Hy vọng đây sẽ là tư liệu giúp các bạn nắm bắt nội dung bài học dễ dàng hơn.
Tham khảo thêm
- doc Bài 1: Đạo hàm
- doc Bài 2: Vi phân - Khái niệm, định lý, qui tắc, đạo hàm
- doc Bài 3: Vi phân - Công thức Taylor