Bài 2: Hàm nhiều biến - Cực trị hàm nhiều biến

Nội dung bài giảng Bài 1: Hàm nhiều biến sau đây sẽ giúp các bạn tìm hiểu về dạng toàn phương xác định dấu, điều kiện đủ của cực trị địa phương của cực trị hàm nhiều biến. Mời các bạn cùng tham khảo.

Bài 2: Hàm nhiều biến - Cực trị hàm nhiều biến

Bài 2: Hàm nhiều biến - Cực trị hàm nhiều biến

1. Cực trị hàm nhiều biến

1.1 Định nghĩa 

Cho hàm số f(x)=f(x1,x2,...,xn)f(x)=f(x1,x2,...,xn) xác định trên DRnDRna=a(x1,x2,...,xn)Da=a(x1,x2,...,xn)D. Ta nói f đạt cực đại (cực tiểu) địa phương tại a nếu tồn tại tập S={xD/d(x,a)<α}S={xD/d(x,a)<α} sao cho f(a)f(x)f(a)f(x) (hoặc f(a)f(x)),xSD.f(a)f(x)),xSD.

Cực đại địa phương hay cực tiểu địa phương gọi chung là cực trị địa phương.

Định lý (điều kiện cần): Cho hàm số f(x1,x2,...,xn)f(x1,x2,...,xn) xác định trên tập mở D chứa x0. Nếu hàm số f(x1,x2,...,xn)f(x1,x2,...,xn) có cực trị địa phương tại x0=(x01,x02,...,x0n)x0=(x01,x02,...,x0n) và giả sử các đạo hàm riêng cấp một fxi(x0)fxi(x0) tồn tại i=¯1,ni=¯¯¯¯¯¯¯¯1,n thì:

fxi(x0)=0,i=¯1,nfxi(x0)=0,i=¯¯¯¯¯¯¯¯1,n

Những điểm x0=(x01,x02,...,x0n)x0=(x01,x02,...,x0n) thỏa điều kiện fxi(x0)=0,i=¯1,nfxi(x0)=0,i=¯¯¯¯¯¯¯¯1,n được gọi là những điểm dừng. Những điểm dừng là những điểm có thể đạt cực trị.

Ghi chú: Định lý trên chỉ là điều kiện cần. Có khi các đạo hàm riêng tại x0=(x01,x02,...,x0n)x0=(x01,x02,...,x0n) của f không tồn tại nhưng f vẫn có thể đạt cực trị tại x0.

Ví dụf(x,y)=x3+y3f(x,y)=x3+y3có fx(0,0)=fy(0,0)=0fx(0,0)=fy(0,0)=0 nhưng f không đạt cực trị tại (0,0).

Ví dụf(x,y)=x2+y2f(x,y)=x2+y2. Ta có fx(0,0),fy(0,0)fx(0,0),fy(0,0) không tồn tại nhưng f đạt cực tiểu tại (0,0).

1.2 Dạng toàn phương xác định dấu

Hàm A(h1,h2,...,hn)=ni,j=1aijhihj()A(h1,h2,...,hn)=ni,j=1aijhihj() của các biến h1,h2,...,hnh1,h2,...,hnđược gọi là dạng toàn phương, các số aij được gọi là hệ số của dạng toàn phương.

Dạng toàn phương (*) được gọi là xác định dương (hoặc xác định âm) nếu h1,h2,...,hnh1,h2,...,hn thỏa ni,j=1h2i>0ni,j=1h2i>0 có ni,j=1aijhihjni,j=1aijhihj giá trị dương (hoặc âm).

Dạng toàn phương xác định dương hay xác định âm gọi chung là dạng xác định dấu.

1.3 Định lý

Xét dạng toàn phương A(h1,h2,...,hn)=ni,j=1aijhihj()

Giả sử aij=aij,i,j=¯1,n. Khi đó ta có: 

i) (*) là dạng toàn phương xác định dương a11>0

|a11a12a21a22|>0,|a11a12a13a21a22a23a31a32a33|>0,...,|a11a12a1na21a22a2n....an1an2anm|>0

ii) (*) là dạng toàn phương xác định âm a11<0

|a11a12a21a22|>0,|a11a12a13a21a22a23a31a32a33|<0,...,(1)n|a11a12a1na21a22a2n....an1an2anm|>0

1.4 Điều kiện đủ của cực trị địa phương

Giả sử i,j=¯1,n;2fxixj tồn tại và liên tục trong lân cận của điểm dừng x0=(x01,x02,...,x0n)

Nếu d2f(x0)=ni,j=12fxixjdxidxj là dạng toàn phương xác định dấu của các biến dx1,dx2,dxn thì f đạt cực trị địa phương tại x0. Khi đó, nếu d2f(x0)<0 thì f đạt cực đại tại x0 và nếu d2f(x0)>0 thì f đạt cực tiểu tại x0.

1.5 Cực trị hàm 2 biến

Giả sử 2fx2,2fy2,2fxy tồn tai và liên tục tai M0(x0,y0). Giả sử fx(x0,y0)=fy(x0,y0)=0 (M0 là điểm dừng)

Đặt a11=2fx2(x0,y0),a12=2fxy(x0,y0),a21=2fyx(x0,y0)và Δ(M0)=|a11a12a21a22|=a11a22(a12)2

Ta có: 

i) Nếu Δ(M0)<0 thì f không đạt cực trị tại (x0,y0)

ii) {a11>0Δ(M0)>0 thì f đạt cực tiểu tại (x0,y0)

iii) {a11<0Δ(M0)>0 thì f đạt cực đại tại (x0,y0)

Nhận xét:

  • Khi Δ(M0)>0 thì a11 và a22 cùng dấu.
  • Khi Δ(M0)=0 thì không có kết luận tổng quát.

Ví dụ:

f(x,y)=x3+y3 có Δ(0,0)=0 và không đạt cực trị tại (0,0)

f=(x,y)=x4+y4Δ(0,0)=0 và đạt cực trị tại (0,0)

Ví dụ: Tìm cực trị (nếu có) của u=f(x,y) với f(x,y)

i)x2+y2+2x6y3

ii)x3+y2+12xy+1

iii)x+y4x+1y+2

iv)3x2+y2

v)xy1x24y29

vi)2x4+y4x22y2+6

vii)x4+y4x2y22xy+5

Giải

i) ux=ux=2x+2,uy=2y6

Tìm điểm dừng {ux=0uy=0{x=1y=3

a11=uxx=ux2=2ux2(1,3)=2,a2=uy2=2uy2(1,3)=2a12=2fxy(1,3)=2fyx(1,3)=0

Δ(1,3)=|2002|=4>0và a11>0

⇒ Hàm đạt cực tiểu tại (-1,3) và UCT = -13

ii) ux=3x2+12y,uy=2y+12x

{ux=0uy=0{x=0y=0{x=24y=14

ux2=6x,uy2=2,uxy=12

Δ(0,0)=|012122|=144<0u

Δ(24,144)=|14412122|=144>0và a11=144>0

⇒ hàm đạt cực tiểu tại (24, -144)

Bạn đọc tự giải các ví dụ còn lại

1.6 Cực trị có điều kiện

Bài toán: Tìm cực trị của hàm z=f(x1,x2,...,xn)thỏa mãn điều kiện (với m < n):

(I):{g1(x1,x2,...,xn)=0(1)g2(x1,x2,...,xn)=0(2)....gm(x1,x2,...,xn)=0(m)

Cách 1: Giả sử m < n và ta có

{g1(x1,x2,...,xn)=0g2(x1,x2,...,xn)=0...............gm(x1,x2,...,xn)=0{x1=h1(xm+1,xm+2,...,xn)x2=h2(xm+1,xm+2,...,xn)............xm=hm(xm+1,xm+2,...,xn)

z=f(xm+1,xm+2,...,xn) là hàm có n - m biến. Khi đó ta tìm cực trị không điều kiện của hàm n - m biến.

Ví dụ: Tìm cực trị của f(x1,x2,x3,x4)=2x1+x32+5x233x4

thỏa điều kiện: ():{x1x2+x3x4=3x1+x25x3+3x4=1

(ta có m = 2, n = 4 )

(){x1=2+2x3x4x2=1+3x3+2x4

Thế vào biểu thức của hàm f ta có: f(x1,x2,x3,x4)=2x1+x32+5x233x4

=2(2+2x3x4)+(1+3x32x4)3+5x233x4=F(x3,x4)

Định lý (điều kiện cần): Giả sử f,g1,g2,...,gm có các đạo hàm riêng cấp 1 tại x0=(x01,x02,x03,...,x0n) và f đạt cực trị tại x0. Khi đó tồn tại λ01,λ02,...,λ0m sao cho ϕ(x0)λj=gj(x0)=0,j=¯1,mvà ϕxk(x01,x02,...,x0n,λ01,λ02,...,λ0m)=0,k=¯1,n

Do đó để tìm cực trị có điều kiện, ta giải hệ phương trình:

{ϕλi=0,j=¯1,mϕxk=0,k=¯1,n

Định lý (điều kiện đủ)

Giả sử điều kiện cần của định lý trên được thỏa và 2fxixj tồn tai, liên tục tai điểm dừng x0 ứng với λ0=(λ01,λ02,...,λ0m). Đặt aij=2ϕ(x0λ0)xixj,bij=gjxi=2ϕxiλj(x0)

Hk=|a11a12a1kb11b12b1ma21a22a2kb21b22b2m.....ak1ak2akkbk1bk2bkmb11b21bk1000b12b22bk2000....b1mb2mbkm000|;k=1,2,...,n

Đặt Hb là ma trận của Hn (nghĩa là Hn = |Hb|). Ta có :

i) Nếu (1)mHk>0,k=¯m+1,nf đạt cực tiểu thỏa điều kiện (I) tại x0

ii) Nếu (1)kHk>0,k=¯m+1,nf đạt cực đại thỏa điều kiện (I) tại x0.

Ví dụ 1: n = 4, m = 1

H2=|a11a12gx1a21a22gx2gx1gx20|;H3=|a11a12a13gx1a21a22a23gx2a31a32a33gx3gx1gx2gx30|H4=|a11a12a13a14gx1a21a22a23a24gx2a31a32a33a34gx3a41a42a43a44gx4gx1gx2gx3gx40|

Ta có:

 i) H2<0,H3<0,H4<0⇒ f đạt cực tiểu 

ii) H2>0,H3<0,H4>0⇒ f đạt cực đại

Ví dụ 2: n = 3, ra = 1. Ta có:

i) H2 < 0, H3 < 0 ⇒ f đạt cực tiểu

ii) H2 > 0, H3 < 0  ⇒ f đạt cực đại.

Ví du 3: n = 4, ra = 1. Ta có :

i) H3 > 0, H4 > 0 ⇒ f đạt cực tiểu

ii) H3 < 0, H4 > 0  ⇒ f đạt cực đại.

Ví dụ:Tìm cực trị của hàm f(x,y,z)=2x+y+3zthỏa mãn điều kiện x2+4y22z2=35   (1)

Cách 1: Dùng bất đẳng thức BCS.

Cách 2: Đặt g(x,y,z)=x2+4y2+2z235  

Đặt F(x,y,z,λ)=f(x,y,z)+λg(x,y,z)=2x+y+3z+λ(x2+4y2+2z235)

 

Fx=2+2λx;Fy=1+8λxFz=3+4λx;Fλ=g=x2+4y2+2z2352Fx2=2λ;2Fy2=8λ;2Fz2=4λ;2Fλ2=02Fxy=2Fxz=2Fyz=0;2Fλx=gx=2x2Fλy=gy=8y;2Fλz=gz=4z

 

Điều kiện cần để F đạt cực trị tại (x,y,z,λ)

{Fλ=g=x2+4y2+2z235=0Fx=2+2λx=0Fy=1+8λy=0Fz=3+4λz=0

{x=1λ=8yy=18λz=34λ=6y64y2+4y2+2.36y235=0{x=4y=12z=3λ=14hay{x=4y=12z=3λ=14

i) Xét tại (x,y,z,λ)=(4,12,3,14)

gx(4;12;3)=8;gy(4;12;3)=4;gz(4;12;3)=12

a11=2Fx2(4;12;3;14)=12;a22=2Fy2(4;12;3;14)=2;a33=2Fz2(4;12;3;14)=1

a12=a21=a31=a13=a23=a32=0

Ta có: Hb=(1/200802040011284120)

H1=64;H2=|1/208024840|>0;H3=|1/200802040011284120|<0

(1)kHk>0,k=¯2,3fđạt cực đại thỏa điều kiện x2+4y2+2z2=35tại (4;12;3)

ii) Tương tự xét tại (x,y,z,λ)=(4;12;3;14)ta có: (1)mHk=Hk>0,k=¯2,3

⇒ f đạt cực tiểu thỏa điều kiện x2+4y2+2z2=35tại (4;12;3)

Ví dụ:

i) Tìm cực trị của u=x+y+z với xyz=125

ii) Tìm cực trị của u=x+y với điều kiện x2+y24+2z2=1

Trên đây là nội dung bài giảng Bài 2: Hàm nhiều biến - Cực trị hàm nhiều biến được eLib tổng hợp lại nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tư liệu tham khảo. Hy vọng đây sẽ là tư liệu giúp các bạn nắm bắt nội dung bài học dễ dàng hơn.

Ngày:25/11/2020 Chia sẻ bởi:Denni Trần

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM