Bài 1: Phương trình vi phân cấp I
Mời các bạn cùng eLib tham khảo nội dung bài giảng Bài 1: Phương trình vi phân cấp I sau đây để tìm hiểu về định nghĩa phương trình vi phân cấp I, các phương trình vi phân cấp I thường gặp, sơ lược về số phức.
Mục lục nội dung
Bài 1: Phương trình vi phân cấp I
1. Định nghĩa
Phương trình vi phân là phương trình có dạng:
f(x,y,y′,y″,...y(n))=0 (1).
Phương trình vi phân có chứa y(n) (hay có vi phân bậc n) gọi là phương trình vi phân cấp n. Nếu thay y=φ(x) vào (1) mà (1) thành đồng nhất thức D⊂R thì ta nói y=φ(x) là nghiệm của (1) trên D⊂R Nghiệm tổng quát của (1) thường có dạng:
y=φ(x,c1,c2,...,cn)
với c1,c2,...,cn là những hàng số tùy ý. Nếu cho c1,c2,...,cn một bộ giá trị cụ thể thì ta có một nghiệm riêng.
Định lý: Nếu f(x,y) liên tục trên tập mở và bị chận trên D chứa M(x0,y0) thì tồn tại y=φ(x) là nghiệm của phương trình vi phân cấp 1: y' = f(x,y) đi qua M(x0,y0). Hơn nữa nếu ∂f∂y liên tục trong một lân cận của (x0,y0) thì nghiệm đó là nghiệm duy nhất.
Ví dụ:
i) Giải phương trình xy' + y = 0 (*)
(∗)⇔xdydx+y=0⇔xdy+ydx=0⇔d(xy)=0⇔xy=C
ii) Nghiệm của (*) qua M(3,-5) ⇒ xy = C qua (3,-5) ⇒ 3(-5) = C ⇒ C = -15. Vậy nghiệm của (*) qua (3,-5) là xy=−15hayy=−15x
2. Các phương trình vi phân cấp I thường gặp:
2.1 Phương trình có biến phân ly (có thể tách ra):
là phương trình vi phân có dạng:
φ(y)dy=f(x)dxhayf1(x)g1(y)dx=f2(x)g2(y)dy (2)
(2)⇔f2(x)g1(y)=0hayf1(x)f2(x)dx=g1(x)g2(x)dy
⇔f2(x)g1(y)=0hay∫f1(x)f2(x)dx=∫g1(x)g2(x)dy
Ví dụ: Giải phương trình
3extgydx+(2−ex)(1+tg2y)dy=0
Giải
(3)⇔tgy.(2−ex)=0hay∫3exdx2−ex=−∫(1+tg2y)dytgy
⇔tgy.(2−ex)=0hay3ln|2−ex|=ln|tgy|+C1,C1∈R⇔tgy.(2−ex)=0hayln|tgy(2−ex)3|=C2,C2=−C1∈R
⇔tgy.(2−ex)=0haytgy(2−ex)3=±eC2=C,C∈R∗⇔2−ex=0haytgy=C(2−ex)3,C∈R
Ví dụ:
i) Giải phương trình (1+ex)yy′=ex
ii) Tìm nghiệm riêng trong trường hợp y(0) = 1
Giải:
i) (1+ex)ydydx=ex⇔ydy=exdx1+ex⇔y22=ln(1+ex)+C
ii) y(0)=1⇒1=2ln2+C.2⇒C=12−ln2
⇒ nghiệm riêng thỏa y(0) = 1 là: y22=ln(1+ex)+12−ln2=ln1+ex2+12
⇔y2=2ln1+ex2+1⇔y=±√1+ln(1+ex2)2
vì y(0)=1⇒y>0⇒y=±√1+ln(1+ex2)2
2.2 Phương trình đẳng cấp cấp 1
là phương trình vi phân có dạng: y′=f(yx)(4)⇔dy=f(yx)dx
Đặt u=yx⇒y=u.x⇒dy=udx+xduthành udx+xdu=f(u)dx⇔xdu=[f(u)−u]dx
⇔x[f(u)−u]=0hayduf(u)−u=dxx
đây là phương trình có biến phân ly.
Ví dụ: Giải phương trình: (2y2−2xy+x2)dx−x.ydy=0 (5)
+ Khi x=0⇒dx=0⇒x=0 là nghiệm.
+ Khi x≠0, (5) thành
(2y2x2−2yx+1)dx−yxdy=0 (5')
Đặt u=yx⇒y=u.x⇒dy=udx+xdu
⇒ (5') thành (2u2−2u+1)dx−u(udx+xdu)=0
⇔(u−1)2dx−uxdu=0
⇔u=1hay∫dxx−∫udu(u−1)2=0⇔u=1hay∫(u−1+1)du(u−1)2−∫dxx=0⇔u=1hayln|u−1x|−1u−1=C,C∈R
Thay u=yx, ta có:
y=xhayln|y−xx2|−xy−x=C,C∈R
là nghiệm khi x≠0. Vậy nghiệm của (5) là:
x=0hayy=xhayln|y−xx2|−xy−x=C
Ghi chú: Phương trình vi phân sau đây có thể đưa được về phương trình vi phân đẳng cấp cấp 1:
y′=f(ax+by+ca′x+b′y+c′)
Ta có hai trường hợp:
- Nếu D=|aba′b′|≠0thì đặt u=x−x0,v=y−y0với x0,y0 là nghiệm của hệ phương trình {ax+by+c=0a′x+b′y+c′=0 Nếu D=|aba′b′|=0ta đặt z=ax+by
Ví dụ 1: Giải phương trình vi phân
(2x−4y+6)dx+(x+y−3)dy=0
Đặt u=x−1,v=y−2
Ví dụ 2: Giải phương trình vi phân
(2x−4y+6)dx+(x+y−3)dy=0
Đặt z=x+2y
2.3 Phương trình tuyến tính (cấp 1):
là phương trình vi phân cố dạng: y′+p(x).y=q(x) (6)
trong đó p(x), q(x) là các hàm số liên tục.
i). Nếu q(x)≡0, (6) thành y = 0 hay dyy=−p(x)dx
⇔y=0hayln|y|=−∫p(x)dx+C1,C1∈R⇔y=0hay±y=e−∫p(x)dx+C1,C1∈R⇔y=0hayy=Ce−∫p(x)dx+C1,C=±eC1≠0⇔y=C.e−∫p(x)dx,C∈R
ii) Nếu q(x)≠0 ta giải bàng phương pháp “biến thiên hằng số”.
Khi đó nghiệm của (6) có dạng (tương tự 6’):
y=C(x).e−∫p(x)dx (7)
trong đó C(x) là hàm cần tìm.
Ta có: y′=C(x)e−∫p(x)dx−p(x)C(x)e−∫p(x)dx (8).
Thế (7) vào (8) ta được: y′=C′(x)e−∫p(x)dx−p(x).y
Suy ra: y′+p(x).y=C′(x).e−∫p(x)dx (9).
(6) và (9) ⇒q(x)=C′(x).e−∫p(x)dx⇒C′(x)=q(x).e∫p(x)dx
⇒C(x)=∫[q(x).e∫p(x)dx]dx
Vậy nghiệm của (6) là: y=[∫q(x).e∫p(x)dxdx].e−∫p(x)dx
Ví dụ 1: Giải phương trình: y′+2xy=2xe−x2
Giải: nghiệm của phương trình thuần nhất y′+2xy=0 là y=C.e−x2
⇒ nghiệm của phương trình có dạng: y=C(x).e−x2
⇒y′=C′(x).e−x2−2xC(x).e−x2=C′(x)e−x2−2xy
⇒2x.e−x2=C′(x)e−x2⇒C′(x)=2x⇒C(x)=x2+C1
⇒y=(x2+C1).e−x2
Ví dụ 2:
a)(1+y2)dx+(1+x2)dy=0
b)(1+y2)dx+yxdy=0
c){y′sinx−ycosx=0y(π2)=1
d)x√1+y2+yy′√1+x2=0
e)exsin3y+y′(1+e2x)cosy=0
f)xyy′=y2+3x2
g)xy+y2=(2x2+xy).y′
h)2x2y′=x2+y2
i)(y−x)dx+(y+x)dy=0
j)xy′+y=x3y4
Giải Dành cho bạn đọc
2.4 Phương trình Bernoulli:
là phương trình vi phân có dạng y′+p(x).y=q(x).yα,0≠α≠1
Nếu α>0 thì y = 0 là nghiệm, nếu α<0 thì y≠0
Khi y≠0, chia yα ta có y′.y−α+y1−αp(x)=q(x)
Khi đó phương trình thành: v′+(1−α)p(x).v=(1−α)q(x)đây là phương trình tuyến tính
Ví dụ: Giải phương trình y′−x.y=y5e−2x2
Hiển nhiên y = 0 là nghiệm
Khi y≠0 phương trình thành y′y−5−x.y−4=e−2x2
Đặt v=y−4⇒v′=−4y′y−5
Khi đó phương trình thành:
−14v′−xv=e−2x2⇔v′+4xv=−4e−2x2(*)
Nghiệm của phương trình thuần nhất v′+4xv=0là v=C.e−x∫04xdx=C.e−2x2
Nghiệm của (*) có dạng: v=C(x).e−2x2
⇒v′=C′(x).e−2x2−4xC(x).e−2x2⇒v′+4x.v=C′.e−2x2⇒C′=−4⇒C=−4x+C1⇒v=(−4x+C1).e−2x2⇒y−4=(−4x+C1).e−2x2
Vậy nghiệm là y = 0 là y4=e2x2−4x+C1,∀C1∈R
3. Sơ lược về số phức
Định nghĩa: Tập hợp tất cả các số phức ký hiệu là C, được định nghĩa: C={a+bi/a,b∈Rvoii2=−1}
Với số phức z=a+bi ta nói a=Rez là phần thực, b=Imz là phần ảo.
∀a∈R⇒a=a+0.i∈C
Vậy R⊂C. Hai số phức z=a+ib và ¯z=a−ib gọi là 2 số phức liên hợp.
Các phép tính
Cho z1=a1+ib1,z2=a2+ib2. Ta có:
i)z1=z2⇔{a1=a2b1=b2⇔(a1,b1)=(a2,b2)
ii)z1±z2=(a1+ib1)±(a2+ib2)=(a1±a2)+i(b1±b2)
iii)z1.z2=(a1+ib1)(a2+ib2)=(a1a2−b1b2)+i(a1b2−a2b1)
iv)z1z2=a1+ib1a2+ib2=(a1a2−b1b2)+i(b1a2−b2a1)a22+b22
Dạng z=a+ib gọi là dạng đại số của số phức.
Khai căn cho số phức: Căn bậc n của số phức c∈C , ký hiệu n√c , là những số phức z sao cho: zn=z.z....z=c
Nếu c≠0 thì căn bậc n của số phức c có đúng n số phức.
z=r(cosφ+isinφ)
n√z=n√r(cosφ+k2πn+isinφ+k2πn)k∈Z
⇒ có n số là căn bậc n của z≠0.
Ví dụ 1: Tìm √7−6√2i
Giả sử √7−6√2i=a+bi,a,b∈R∈R
⇒7−6√2i=a2−b2+2abi
⇒{a2−b2=72ab=−6√2⇔{a=3b=−√2∨{a=−3b=√2
⇒√7−6√2i=3−√2ihay√7−6√2i=−3+√2i
Ví dụ 2: Tìm 4√−2
Ta có: −2=2(cosπ+isinπ)
4√−2=4√2[cos(π4+kπ2)+isin(π4+kπ2)],k∈Z
⇒4√−2 có 4 số là: 4√2(1√2±i√2),4√2(−1√2±i√2)
Trên đây là nội dung bài giảng Bài 1: Phương trình vi phân cấp I được eLib tổng hợp lại nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tư liệu tham khảo. Hy vọng đây sẽ là tư liệu giúp các bạn nắm bắt nội dung bài học dễ dàng hơn.
Tham khảo thêm
- doc Bài 2: Phương trình vi phân cấp II