Bài 1: Hàm nhiều biến - Khái niệm hàm nhiều biến

Mời các bạn cùng eLib tham khảo nội dung bài giảng Bài 1: Hàm nhiều biến sau đây để tìm hiểu về các khái niệm hàm nhiều biến, giới hạn và liên tục, đạo hàm riêng, đạo hàm của hàm hợp, vi phân, đạo hàm riêng cấp cao và vi phân câp cao.

Bài 1: Hàm nhiều biến - Khái niệm hàm nhiều biến

Bài 1: Hàm nhiều biến - Khái niệm hàm nhiều biến

1. Các khái niệm hàm nhiều biến

1.1 Định nghĩa

Cho DRn.

Ánh xạ f:DR

được gọi là hàm n biến xác định trên D.

Ví dụ: f(x,y,z)=x23xy+5yz7 có MXĐ là D = R3

f(x,y,z)=x2+xyy2xyz2 có MXĐ là D=R3{(x,y,z)/xyz=0}

1. 2 Khoảng cách 

Với x=(x1,x2,...,xn),y=(y1,y2,...,yn)định nghĩa khoảng cách giữa x và y là

d(x,y)=ni=1(xiyi)2

1.3 Qủa cầu mở, quả cầu đóng

với x=(x1,x2,...,xn)Rnvà ε>0 ta gọi:

  • B(x,ε)={yRn/d(x,y)<ε}là quả cầu mở tâm x, bán kính ε
  • ¯B(x,ε)={yRn/d(x,y)ε}là quả cầu đóng tâm x, bán kính ε

1.4 Tập mở - tập đóng

Tập DRn được gọi là tập mở nếu với mọi x=(x1,x2,...,xn)D tồn tại quả cầu mở tâm x bán kính ε chứa trong D. Tập VRn được gọi là tập đóng nếu phần bù RnV là tập mở.

Ví dụ:

A={(x,y)R2/x2y2<4}là tập mở trong R2

¯B={(x,y,z)R3/x2+y2+z21}là tập đóng trong R3

1.5 Điểm tu

Cho tập DRn, điểm MRn được gọi là điểm tụ của D nếu mọi tập mở V chứa M thì ta có 

DV{M}

2. Giới hạn và liên tục

Định nghĩa: Cho hàm số f xác định trên tập DRn, giả sử x0=(x01,x02,...,x0n)D và x0 là điểm tụ của D. Số A được gọi là giới hạn của f tại x0 nếu ε>0,α>0 sao cho xD0<d(x,x0)<α|f(x)A|<ε.

Ký hiệu: limxx0f(x)=Ahaylim(x1,x2,...,xn)(x01,...x0n)f(x1,x2,...,xn)=A

Định nghĩa: Cho hàm số f xác định trên tập D chứa x0. Ta nói f liên tục tại x0 nếu limxx0f(x)=f(x0)

f liên tục trên D nếu f liên tục tại mọi xD.

Ghi chú: Sự liên quan giữa giới hạn hàm và giới hạn dãy tương tự như hàm một biến.

Ví dụ:

i) f(x,y)=3xyx+5y có limx0(limy0f(x,y))=3

và limy0(limx0f(x,y))=15 nhưng limx0,y0f(x,y) không tồn tại vì

(xn,yn)=(1n,1n)(0,0)và (xn,yn)=(2n,1n)(0,0)

mà f(xn,yn)=2/n6/n13 và f(xn,yn)=5/n7/n57

ii) f(x,y)=x2y2x2y2+(xy)2 có limx0[limy0f(x,y)]=0 và limy0[limx0f(x,y)]=0 nhưng limx0,y0f(x,y) không tồn tại vì 

(xn,yn)=(1n,1n)(0,0) và (xn,yn)=(1n,1n)(0,0)

mà f(xn,yn)=1/n41/n41 và f(xn,yn)=1n41n4+4n415

3. Đạo hàm riêng

Định nghĩa: Giả sử u=f(x1,x2,...,xn) xác định trên tập mở DRnA(a1,a2,a3,...,an)D. Nếu

limh0f(a1,a2,...ai+h,...,an)f(a1,a2,...an)h

tồn tại hữu hạn thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm riêng của hàm u=f(x1,x2,...xn) tại A(a1,a2,...an) theo biến xi.

Ký hiệu: fxi(a1,a2,...,an)hayuxi(a1,a2,...,an) hay uxihayfxihayuihayfi

Nhận xét: đạo hàm riêng theo biến xi thì riêng xi coi như biến số và các xk với ki thì coi như hàng số.

Ví dụ: f(x,y,z)=xy3z6+y2+5y4z3+8x5z, ta có:

fx=y3z6+40x4z,fy=3xy2z6+2y+20y3z3

fz=6xy3z5+15y4z2+8x5

4. Đạo hàm của hàm hợp

Cho x=(x1,x2,...,xn)URn,Umở

t=(t1,t2,...,tm)VRm,Vmở

f:UR,gk:VURn,k=¯1,n

Giả sử gk(V)U

Cho z=f(x1,x2,...,xn);xk=gk(t1,t2,...,tm),k=¯1,n. Giả sử f có các đạo hàm riêng theo biến xk,k=¯1,n tại x;gk có đạo hàm riêng theo biến ti,i=¯1,m tại t. Khi đó, ta có: zti(t)=nk=1fxk(x)xkti(t),i=¯1,m

Ví dụ: z=f(x1,x2,x3);xk=gk(t1,t2,t3,t4),k=1,2,3

zt1=zx1xt1+zx2x2t1+zx3x3t1

zt2=zx1xt2+zx2x2t2+zx3x3t2

Tương tự cho zt3 và zt4

Ví dụf(x1,x2)=x21x32;x1=3t1+t22,x2=t21+t42

ft2=tx1x1t1+fx2x2t1=2x1(3)+(3x22)(2t1)=18t1+6t226t1(t21+t42)2

ft2=tx1x1t2+fx2x2t2=(2x1)(2t2)+(3x22)(4t32)=4(3t1+t22)t212(t21+t42)t32

5. Vi phân

Hàm u=f(x1,x2,...,xn) xác định trên tập mở D chứa x=(x1,x2,...,xn) được gọi là khả vi tại x=(x1,x2,...,xn) nếu số gia toàn phần của nó Δu=f(x1+Δx1,x2+Δx2,...,Δxn)f(x1,x2,...,xn)

có thể biểu diễn dưới dạng Δu=A1Δx1+A2Δx2+...+AnΔxn+o(ρ)

với Ai không phụ thuộc vào Δxi,i=¯1,nlimρ0o(ρ)ρ=0, trong đó ρ=(Δx1)2+(Δx2)2+...+(Δxn)2>0

Nếu hàm u=f(x1,x2,...,xn) khả vi tại x=(x1,x2,...,xn) thì i=¯1,n ta có uxi(x) tồn tại và uxi(x)=Ai

Δu=ux1(x)Δx1+ux2(x)Δx2+...+uxn(x)Δxn+o(ρ)

Ta gọi du(x)=ux1(x)Δx1+ux2(x)Δx2+...+uxn(x)Δxn là vi phân toàn phân của u=f(x1,x2,...,xn) tại x=(x1,x2,...,xn)

Khi u=xi ta có du=dxi=Δxi, nên ta viết: 

du=ux1dx1+ux2dx2+...+uxndxn

Ví dụu=3x5y2y3z2+6xyz

du=(15x4y+6yz)dx+(3x56y2z2+6xz)dy+(6xy4y3z)dz

Định lý: Cho tâp mở DRn. Nếu i=¯1,n,uxi tồn tai và liên tục trên D chứa x=(x1,x2,...,xn) thì u khả vi tại x=(x1,x2,...,xn)

Ghi chú: Có khi uxi(x) tồn tai i=¯1,n nhưng u không khả vi tại x.

Ví dụ 1: Chứng tỏ rằng hàm f(x,y)=3x3+y3 không khả vi tại (0,0).

Trước hết, ta có các đạo hàm riêng sau:

fx(0,0)=1;fy(0,0)=1

Giả sử: Δf(0,0)=1.Δx+1.Δy+α

Khi đó ta có:

Δf(0,0)=f(0+Δx,0+Δy)f(0,0)=3(Δx)3+(Δy)3

Như vậy: α=Δf(0,0)ΔxΔy=3(Δx)3+(Δy)3ΔxΔy

Ta lại có: limΔx0,Δy0α(Δx)2+(Δy)2=limΔx0,Δy03(Δx)3+(Δy)3ΔxΔy(Δx)2+(Δy)2 không tồn tại

Vậy f không khả vi tại (0, 0)

Ví dụ 2: Cho hàm  

f(x,y)={2xyx2+y2,khi(x,y)(0,0)0khi(x,y)=(0,0)

Tính fx(0,0)fy(0,0). Hàm f có khả vi tại (0,0) hay không?

Ta có: fx(0,0)=limΔx0f(0+Δx,0)f(0,0)Δx=limΔx000Δx=0

fy(0,0)=limΔy0f(0,0+Δy)f(0,0)Δy=0

Hàm f không khả vi tại (0,0) vì nó không liên tục tại (0,0).

6. Đạo hàm riêng cấp cao và vi phân câp cao

Định nghĩa: Cho x=(x1,x2,...,xn)URn,U mở. Giả sử uxi tồn tại và uxi có đao hàm riêng theo biến xk tại x thì xk(uxi)(x) được gọi là đạo hàm riêng cấp 2 của u theo biến xi, xk, tại x và ta ký hiệu.

2uxixk(x)hayu(2)xixk(x)hayuxixk(x)hayuik(x)

Nếu ik thì 2uxixk(x) và 2uxixk(x) được gọi là đạo hàm hỗn hợp. Tương tự ta có các đạo hàm riêng cấp 3:

3ux2ixk=xi(2uxixk),3uxixk=xk(2uxixk)

3ux3k=xk(2ux2k),3uxixjxk=xk(2uxixj)

Định lý Schwarz: Cho u là hàm xác định trên tập mở DRn. Nếu u có các đạo hàm riêng 2uxixk,2uxkxi liên tục trên D chứa (a1,a2,...,an),i,k=¯1,n thì 

2uxixk(a1,a2,...,an)=2uxkxi(a1,a2,...,an)

Ví dụf(x,y,z)=x3y5z8+x2y2+y2z2

fx=3x2y5z8+2xy2,2fx2=6xy5z8+2y2,fx=5x3y4z8+2x2y+2yz2

Suy ra 2fx2=20x3y5z8+2x2+2z2,2fxy=2fxy=15x2y4z8+4xy

Ví dụ: Cho f(x,y,z)=x2+y3+z4x6y8z5

fx=2x6x5y8z5,fy=3y28x6y7z5,fz=4z35x6y8z4

Suy ra 

2fxy=y(x)=48x5y7z52fyz=x(y)=48x5y7z5=2fxy

Tương tự ta có: 2fxz=2fzx=30x5y8z4

2fyz=2fzy=40x6y7z4

2fx2=x(fx)=230x4y8z5

2fy2=y(fy)=6y56x6y6z5

2fz2=z(fz)=12z220x6y8z3

6.1 Vi phân cấp cao của hàm hai biến

Cho u=f(x,y) có các đạo hàm riêng cấp n liên tục trên tập mở DRn chứa (x,y). Ta có vi phân cấp n của f tại (x,y) là:

dnf(x,y)=nk=0Cknnf(x,y)xnkykdxnkdyk

Khi n = 2 ta có:

d2f(x,y)=2f(x,y)x2dx2+22f(x,y)xydxdy+2f(x,y)y2dy2

Khi n = 3 ta có:

d3f(x,y)=3f(x,y)x3dx3+33f(x,y)x2ydx2dy+33f(x,y)xy2dxdy2+3f(x,y)y3dy3

Ví dụ: f(x,y)=x3y5. Ta có: fx=3x2y5;fy=5x3y4

2fx2=6xy5;2fy2=20x3y3;2fxy=15x2y4=2fyx

d2f(x,y)=6xy5dx2+2(15x2y4)dxdy+20x3y3dy2

6.2 Công thức Taylor cho hàm hai biến

Cho D là tập mở trong R2,f:DR có các đạo hàm riêng cấp n liên tục trên D. Với (x,y)D và (h,k)R2 sao cho (x+th,y+tk)Dvới mọi t[0,1]. Khi đó tồn tại θ(0,1) sao cho: 

f(x+h,y+k)

=f(x,y)+hfx(x,y)+kfx+12![h2hfxx(x,y)+2hkhfxy(x,y)+k2fyy(x,y)]

+...+1(n1)!n1i=0Cin1hn1ikin1fxn1iyi(x,y)

+1n!ni=0Cinhnikinfxniyi(x+θh,y+θk)

Nhận xét: Nếu đạt h=Δx,k=Δy thì khai triển Taylor trong lân cận của (x,y) là: f(x+Δx,y+Δy)=n1i=0difi!(x,y)+dnfn!(x+θΔx,y+θΔy)

Ví dụ: Khai triển Taylor của hàm số f(x,y)=yx trong lân cận của điểm (1,1) đến bậc 2 và tính gần đúng giá trị biểu thức (1,02)1,01

Ta có:

f(1,1)=1

fx(x,y)=yxlnyfx(1,1)=0

fy(x,y)=xyx1fy(1,1)=1

fxx(x,y)=yxln2yfxx(1,1)=0

fxy(x,y)=yx1(xlny+1)fxy(1,1)=1

fyy(x,y)=x(x1)yx2fyy(1,1)=0

Vậy ta có: yx=1+(y1)+(x1)(y1)+R2với R2=13!d3f(1+θ(x1),1+θ(y1))

thỏa limx1,y1=R2(x1)2+(y1)2=0

Suy ra (1,02)1,011+0,02+0,01.0,02=1,0202

Trên đây là nội dung bài giảng Bài 1: Hàm nhiều biến - Khái niệm hàm nhiều biến được eLib tổng hợp lại nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tư liệu tham khảo. Hy vọng đây sẽ là tư liệu giúp các bạn nắm bắt nội dung bài học dễ dàng hơn. Chúc các bạn học tốt.

Ngày:25/11/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết Trịnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM