Bài 1: Đạo hàm

Mời các bạn cùng eLib  tham khảo nội dung bài giảng Bài 1: Đạo hàm sau đây để tìm hiểu về định nghĩa và ý nghĩa hình học, vài ví dụ tính đạo hàm bằng định nghĩa, ý nghĩa hình học của đạo hàm, vài qui tắc tính đao hàm, đạo hàm của hàm hợp, đạo hàm của hàm ngược.

Bài 1: Đạo hàm

Bài 1: Đạo hàm

1. Định nghĩa và ý nghĩa hình học

Định nghĩa: Cho hàm số f xác định trên khoảng mở I chứa x0. Nếu giới hạn limh0f(x0+h)f(x0)h  tồn tại hữu hạn thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của f tại x0.

Kí hiệu: f(x0)=limh0f(x0+h)f(x0)h

=limΔx0f(x0+Δx)f(x0)Δx=limΔx0ΔyΔx

Nếu f'(x0) tồn tại ta nói f có đạo hàm tại x0

Khi f'(x0) tồn tại, ta có f(x0)=limxx0f(x)f(x0)xx0

Nếu f có đạo hàm tại mọi x thuộc I, khi đó f có đạo hàm trên I và gọi hàm số f:IR là đạo hàm của hàm f.

Nếu limh0f(x0+h)f(x0)h=limxx0f(x)f(x0)xx0 tồn tại hữu hạn thì giới hạn đó gọi là đạo hàm bên trái tại x0.

Kí hiệu: f(x0)=limh0f(x0+h)f(x0)h

Tương tự: f(x+0)=limh0+f(x0+h)f(x0)h=limxx+0f(x)f(x0)xx0đạo hàm bên phải tại x0 của f.

Nhận xét:

i) f(x0) tồn tại f(x0),f(x+0) tồn tại và f(x0)=f(x+0)

ii) Có khi f(x0)f(x+0) tồn tại nhưng f(x0) không tồn tại.

Ví dụ: Xét f(x)=|x|.

Ta có: f(0+)=limh0+|0+h||0|h=1

f(0)=limh0|0+h||0|h=1

Nhưng f'(0) không tồn tại.

2. Vài ví dụ tính đạo hàm bằng định nghĩa

  • y=f(x)=xn

y=f(x)=limh0(x+h)nxnh

=limh0xn+nxn1h+n(n1)2!xn2h2+...+hnxnh

=limh0hnxn1+nk=2n!k!(nk)hkxnkh=nxn1

  • y=f(x)=cosx

Ta có: (cosx)=limh0cos(x+h)cosxh=limh02sin(x+h2)sinh2h

=limh0[sin(x+h2)sinh2h2]=limh0[sin(x+h2)]=sinx

Ghi chú:  Vì sinx liên tục nên =limh0sinx(x+h2)=sinx

Tổng quát: Đẳng thức limh0f(x0+h)=f(x0) chỉ đúng khi f liên tục tại x0.

Ví dụ: f(x)={sinxxx03x=0

Ta có: limh0f(0+h)=limh0sin(h)h=1f(0)=3

  • y=f(x)=tgx

(tgx)=limh0tg(x+h)tgxh

limh0sin(h)hcos(x+h)cosx=1cos2x=1+tg2x

  • Tương tự: (sinx)=cosx (cotgx)=1sin2x=(1+cotg2x) (x)=limh0x+hxh=limh0hh(x+h+x)=12x(x>0) a>0,a1

(logax)=limh0ln(x+h)lnxhlna=limh0ln(x+hx)hlna

=1xlnalimh0ln(1+hx)hx=1xlna

Nhắc lại limu0ln(1+u)u=1

3. Ý nghĩa hình học của đạo hàm

Cho đường cong (C):y=f(x),M0(x0,f(x0))(C)

Xét cát tuyến MM1 và tiếp tuyến MT.

Đặt M1(x,y),β=(Ox,MM1),α=(Ox,MT)

Khi M1MMM1MTβαvà tgα=limxx0 mà tgβ=f(x)f(x0)xx0

tgα=limxx0f(x)f(x0)xx0=f(x0)

f(x0) chính là hệ số góc (độ dốc) của tiếp tuyến với đường cong y = f(x) tại điểm M0(x0,f(x0)).

Phương trình tiếp tuyến với đường cong y = f(x) tại điểm M0(x0,f(x0)) là: yf(x0)=f(x0)(xx0)

4. Định lý 

f xác định trên khoảng mở chứa x0. Nếu f có đạo hàm tại x0 thì f liên tục tại x0.

Chứng minh:

f có đạo hàm tại x0limxx0f(x)f(x0)xx0 tồn tại hữu hạn

⇒ tồn tại khoảng mở I=(x0α1,x0+α1)và M sao cho |f(x)f(x0)xx0|M,xI và xx0

|f(x)f(x0)|M|xx0|,xI

limxx0|f(x)f(x0)|=0limxx0f(x)=f(x0)

⇒ f liên tục tại x0.

Ghi chú: điều ngược lại không đúng:

“f liên tục tại x0 ⇒ f có đạo hàm tại x0 ” là mệnh đề sai

Ví dụ: f(x) = IxI liên tục tại 0 nhưng không có đạo hàm tại 0.

f(x) = |(x-2)(x+5)| liên tục tại x = 2, x = -5 nhưng không có đạo hàm tại 2 và -5.

Nhận xét: Thông thường f(x) = |g(x)| sẽ không có đạo hàm tại những điểm x0 mà g(x) đổi dấu.

5. Vài qui tắc tính đao hàm

f, g xác định trên khoảng mở chứa x0. Nếu f'(x0) và g'(x0) tồn tại thì:

1)(f±g)(x0)=f(x0)±g(x0)

2)(kf)(x0)=kf(x0)

3)(f.g)(x0)=f(x0).g(x0)+f(x0).g(x0)

4)(fg)(x0)=f(x0)g(x0)g(x0)f(x0)g2(x0)

Chứng minh:

1)(f+g)(x0)=limh0(f+g)(x0+h)(f+g)(x0)h

=limh0[f(x0+h)f(x0)h+g(x0+h)g(x0)h]=f(x0)+g(x0)

2)(kf)(x0)=limh0(kf)(x0+h)(kf)(x0)h=limh0k[f(x0+h)f(x0)h]=kf(x0)

3)(f.g)(x0)=limh0(f.g)(x0+h)(fg)(x0)h=limh0f(x0+h).g(x0+h)f(x0)g(x0)h

=limh0f(x0+h).g(x0+h)g(x0+h)f(x0)+g(x0+h)f(x0)f(x0)g(x0)h

=limh0f(x0+h)f(x0)h.g(x0+h)+limh0f(x0).g(x0+h)g(x0)h

=f(x0).g(x0)+f(x0).g(x0)

4) Ta chứng minh (1g)(x0)=g(x0)g2(x0)

(1g)(x0)=limh0(1g(x0+h)1g(x0)).1h

=limh0g(x0)g(x0+h)h.g(x0+h).g(x0)=g(x0)g2(x0)

6. Đạo hàm của hàm hợp

Cho hàm số f xác định trên khoảng mở chứa x0 và f'(x0) tồn tại, g xác định trên khoảng mở chứa y0 = f(x0) và g(y0)=g[f(x0)] tồn tại.  Khi đó hàm số hợp h = gof  có đạo hàm x0 và (gof)(x0)=g[f(x0)].f(x0)

Chứng minh:

Vì f'(x0) tồn tại nên f(x)f(x0)xx0=f(x0)+ε1(x)

với limxx0ε1(x)=limxx0[f(x)f(x0)xx0f(x0)]=0

Khi đó: f(x)f(x0)=(xx0)[f(x0)+ε1(x)] (1)

với ε1(x)0khixx0

Tương tự, vì g[f(x0)] tồn tại nên

g[f(x)]g[f(x0)]=[f(x)f(x0)][g[f(x0)]+ε2[f(x)]](2)

với ε2[f(x)]0khif(x)f(x0)

Thế (1) vào (2) :

g[f(x)]g[f(x0)]=(xx0)[f(x0)+ε1(x)][g[f(x0)]+ε2[f(x)]]

g[f(x)]g[f(x0)]xx0=[f(x0)+ε1(x)][g[f(x0)]+ε2[f(x0)]]

Vì f liên tục tại x0 nên khi xx0 thì f(x)f(x0)ε2[f(x)]0

(gof)(x0)=limxx0g[f(x)]g[f(x0)]xx0

=limxx0[f(x0)+ε1(x)][g[f(x0)]+ε2[f(x)]]=f(x0).g[f(x0)]

7. Đạo hàm của hàm ngược

Cho hàm f là một hàm số liên tục, đơn điệu nghiêm cách từ (a,b) vào (c,d). Gọi φ là hàm ngược của f,φf1:(c,d)(a,b). Nếu f có đạo hàm tại x0(a,b)và f(x0)0 thì φ có đạo hàm tại y0=f(x0) và 

φ(y0)=1f(x0)=1f[φ(y0)]=1f[f1(y0)]

Chứng minh:

φ(y0)=limyy0φ(y)φ(y0)yy0=limyy0x+x0f(x)f(x0)

=limxx01f(x)f(x0)xx0=1f(x0)=1f[φ(y0)]

(Vì f liên tục tại x0 và φ liên tục tại y0 nên yy0xx0 ).

Ghi chú:

Vì hàm f là một hàm số liên tục, đơn điệu nghiêm cách từ (a, b) vào (c, d) nên f-1 tồn tại và liên tục trên (c, d).

Ví dụ 1:

y=arcsinxvà 1<x<1x=sinyvà π2<y<π2

(arcsinx)=1(siny)=1cosy=11sin2y=11x2

y=arctgx với x(;+)x=tgyvới π2<y<π2

Tương tự: (arccosx)=11x2 với 1<x<1

Ví dụ 2: Chứng minh (dành cho độc giả)

arctgx+arccotgx=π2,xR

arcsinx+arccosx=π2,x[1,1]

Trên đây là nội dung bài giảng Bài 1: Đạo hàm được eLib tổng hợp lại nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tư liệu tham khảo. Hy vọng đây sẽ là tư liệu giúp các bạn nắm bắt nội dung bài học dễ dàng hơn.

Ngày:25/11/2020 Chia sẻ bởi:Hoang Oanh Nguyen

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM