Unit 9 lớp 10: Undersea world-Speaking
Bài học Unit 9 lớp 10 "Undersea world" phần Speaking hướng dẫn các em thực hành hội thoại nói về nguyên nhân, kết quả và đề xuất một số biện pháp để bảo vệ đại dương.
Mục lục nội dung
1. Task 1 Speaking Unit 9 lớp 10
Below are some actions that would be taken to protect our oceans. Work in pairs. Put the actions in the order of importance and then say what we should or should not do (Dưới đây là những hành động nên được thực hiện để bảo vệ các đại dương. Làm việc từng đôi. Xếp các hành động theo thứ tự quan trọng và sau đó nói những gì chúng ta không nên làm)
a) Place rubbish and plastic bags in proper dustbins.
b) Use water sparingly and do not pollute it.
c) Do not fish for species that are limited, threatened or endangered.
d) Dispose of fishing lines and nets properly, not in or near the water.
e) Do not use herbicides, pesticides and fertilizers that harm the environment.
f) Learn all you can about the oceans.
g) Keep only the fish that you will eat; release the rest.
h) Be a smart shopper and choose your seafood responsibly.
Guide to answer
1 - f) I think action (f) is the most important because if we learn all about the oceans we can we'll understand their values and try to protect them.
⟹ We should learn all about the oceans.
2 - e) We should not use herbicides, pesticides and fertilizers that harm the environment.
3 - c) We should not fish for species that are limited, threatened or endangered.
4 - d) We should dispose of fishing lines and nets properly.
5 - g) We should keep only the fish we will eat and release the rest.
6 - a & b) We should place rubbish and plastic bags in proper dustbins and use watter sparingly and do not pollute it.
7 - h) We should choose our seafood responsibly.
Tạm dịch
a) Đặt rác và túi ny lông vào thùng rác thích hợp.
b) Sử dụng nước một cách tiết kiệm và không gây ô nhiễm.
c) Không đánh bắt cá cho các loài bị hạn chế, bị đe dọa hoặc bị đe dọa.
d) Vứt bỏ các dây câu và lưới đúng cách, không ở trong hoặc gần nước.
e) Không sử dụng thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và phân bón gây hại cho môi trường.
f) Tìm hiểu tất cả những thứ bạn có thể biết về đại dương
g) Chỉ giữ cá mà bạn sẽ ăn; giải phóng phần còn lại.
h) Hãy là người mua sắm thông minh và chọn hải sản của bạn một cách có trách nhiệm.
1 - f) Tôi nghĩ hành động (f) là quan trọng nhất bởi vì nếu chúng ta học tất cả về đại dương, chúng ta có thể hiểu giá trị của chúng và cố gắng bảo vệ chúng.
⟹ Chúng ta nên tìm hiểu tất cả về đại dương.
2 - e) Chúng ta không nên sử dụng thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và phân bón gây hại cho môi trường.
3 - c) Chúng ta không nên đánh bắt các loài hiếm, bị đe dọa hoặc đang bị nguy hiểm.
4 - d) Chúng ta nên vứt bỏ các dây câu và lưới đúng cách.
5 - g) Chúng ta chỉ nên giữ cá mà chúng ta sẽ ăn và giải phóng phần còn lại.
6 - a & b) Chúng ta nên đặt túi rác và túi bằng nhựa trong thùng rác thích hợp và sử dụng tiết kiệm hơn và không gây ô nhiễm.
7 - h) Chúng ta nên chọn hải sản một cách có trách nhiệm.
2. Task 2 Speaking Unit 9 lớp 10
Work in groups. Below are some threats to the health of the oceans. Discuss the consequences that might occur and offer some possible solutions (Làm việc từng nhóm. Dưới đây là một số mối đe dọa cho sức khỏe của các đại dương. Thảo luận những hậu quả có thể xảy ra và đưa ra một sô giải pháp có thể thực hiện được)
1. Beaches are filled with plastic bags, pieces of glass and cigarette butts.
2. Whales and sharks are still hunted for food, medicine, and other products.
3. Explosives are used to catch fish and other sea animals.
4. Oil is spilled from tankers.
Guide to answer
A: Beaches are filled with plastic bags, pieces of glass and cigarette butts. This makes the sea polluted and endanger sea plants and animals.
B: And we should clean up beaches and tell people not to litter them.
C: We also should set up posters at holiday resorts, especially on the beaches, and have the campaign of "Keep our environment clean and beautiful” in schools, that is we should educate children and people about a clean and healthy environment.
A: Whales and sharks are still hunted for food, medicine and other products.
B: This makes these sea animals extinct some day.
C: So all governments should have laws that prohibit the hunt for these endangered sea animals for any purpose. And I think restaurants in the world don’t serve the food made from these animals' meat.
Tạm dịch:
1. Bãi biển chứa đầy túi nhựa, thủy tinh và điếu thuốc lá.
2. Cá voi và cá mập vẫn bị săn lùng vì thức ăn, thuốc và các sản phẩm khác.
3. Chất nổ được sử dụng để bắt cá và các động vật biển khác.
4. Dầu tràn từ tàu chở dầu.
A: Bãi biển chứa đầy túi nhựa, miếng kính và điếu thuốc lá. Điều này làm cho biển bị ô nhiễm và gây nguy hiểm cho thực vật và động vật biển.
B: Và chúng ta nên dọn dẹp những bãi biển và bảo mọi người không xả rác ra chúng.
C: Chúng ta cũng nên dựng áp phích tại các khu nghỉ mát, đặc biệt là trên bãi biển, và có chiến dịch "Giữ môi trường của chúng ta sạch sẽ và xinh đẹp" trong trường học, đó là giáo dục trẻ em và con người về một môi trường sạch sẽ và lành mạnh.
A: Cá voi và cá mập vẫn bị săn lùng để lấy thực phẩm, thuốc men và các sản phẩm khác.
B: Điều này khiến những loài động vật biển này tuyệt chủng một ngày nào đó.
C: Vì vậy, tất cả các chính phủ nên có luật cấm săn bắt cho các loài động vật biển đang bị đe dọa này vì bất kỳ mục đích nào. Và tôi nghĩ rằng các nhà hàng trên thế giới không phục vụ thức ăn làm từ thịt của những động vật này.
3. Task 3 Speaking Unit 9 lớp 10
Report to the class what your group has discussed (Tường thuật cho lớp những gì nhóm của em đã thảo luận)
Guide to answer
My group has discussed the threats to beaches which are now being polluted with all kind of rubbish such as plastic bags, pieces of glass and cigarette buits, ...etc... And we think that in order to rescue beaches, we should clean them up and at the same time tell everybody not to litter them. Besides these, we should educate people how important a healthy environment can be to our life! And this project should be carried out in schools so that small school population can get a good habit of conserving environment from early ages.
Tạm dịch:
Nhóm của tôi đã thảo luận về các mối đe dọa đến các bãi biển hiện đang bị ô nhiễm với tất cả các loại rác như túi nhựa, miếng kính và điếu thuốc lá, vv. Và chúng tôi nghĩ rằng để cứu các bãi biển, chúng ta nên làm sạch chúng và đồng thời bảo mọi người không xả rác ra chúng. Bên cạnh đó, chúng ta nên giáo dục cho mọi người về tầm quan trọng của một môi trường lành mạnh đối với cuộc sống của chúng ta! Và dự án này nên được thực hiện trong các trường học để học sinh nhỏ có thể có thói quen tốt về bảo tồn môi trường từ khi còn nhỏ.
4. Pratice
4.1. Choose the correct answers
1. One ocean is divided ………………….five different parts: the Pacific, Atlantic, Indian, Antarctic and Arctic Oceans.
a. with b. into
c. by d. about
2. Thanks to modern technology, scientists have been able to ……………..the life of plants and animals that live under the sea.
a. provide b. divide
c. investigate d. overcome
3. A ………………is a large area of sea that is partly surrounded by land.
a. gulf b. lake
c. river d. cave
4. ……………..is the term that refers to the existence of different kinds of animals and plants which make a balance environment.
a. Challenge b. Sample
c. Biodiversity d. Technology
5. Some of plants and animals live on or depend ……………..the bottom like the starfish.
a. at b. in
c. with d. on
6. Some plants and animals are referred to as ……………organisms because they are extremely small.
a. big b. huge
c. tiny d. large
7. The scientists have collected different ………………to analyze for their experiment.
a. plants b. animals
c. submarines d. samples
8. It’s raining. You should ……………..
a. take an umbrella b. see a doctor
c. take a rest d. pay by check
4.2. Multiple-choice
Để biết cách phát âm cũng như nhấn âm giúp ích hiệu quả cho bài nói, mời các em đến với phần luyện tập trắc nghiệm Unit 9 Speaking sau đây.
5. Conclusion
Qua bài học này các em phải ghi nhớ các từ vựng quan trọng như sau
- protect [prə'tekt] (v): bảo vệ, bảo hộ, che chở
- sparingly ['speəriηli] (adv): thanh đạm, tiết kiệm
- polluted water: nước bị ô nhiễm (không dùng được)
- fish [fi∫] (v): câu cá
- species ['spi:∫i:z] (n,pl): loài
- limited ['limitid] (adj): hạn chế, có giới hạn
- threaten['θretn] (v): doạ, đe doạ, hăm doạ
- threatened (adj): bị đe doạ
- endanger [in'deindʒə(r)] (v): gây nguy hiểm
- endangered (adj): bị nguy hiểm
- dispose [dis'pouz] (v): sắp đặt, sắp xếp, bố trí
- line [lain] (n): dây, dây thép, dây câu
- net (n): lưới
- herbicide ['hə:bisaid] (n): thuốc diệt cỏ
- pesticide ['pestisaid] (n): thuốc diệt loài gây hại, thuốc trừ sâu
- fertilizer ['fə:tilaizə] (n): phân bón
- harm [hɑ:m] (n): sự tổn hại; sự thiệt hại - (v) làm hại, gây tai hại, làm tổn hại
- release [ri'li:s] (v): thả, phóng thích
- rest [rest] (the rest) (n): cái còn lại, vật còn lại
- consequence ['kɔnsikwəns] (n): hậu quả, kết quả
- butt [bʌt] (n): mẩu thuốc lá (hút còn lại)
- hunt [hʌnt] (v): đi săn; săn
- explosive [iks'plousiv] (n): chất nổ
Tham khảo thêm
- doc Unit 9 lớp 10: Undersea world-Reading
- doc Unit 9 lớp 10: Undersea world-Listening
- doc Unit 9 lớp 10: Undersea world-Writing
- doc Unit 9 lớp 10: Undersea world-Language Focus