Unit 4 lớp 10: Special Education-Language Focus
Bài học Unit 4 lớp 10 "Special Education" phần Language Focus hướng dẫn các em một số điểm ngữ pháp mới: cách thành lập danh từ số nhiều từ tính từ, cấu trúc Used to + infinitive, Which là từ nối trong câu.
Mục lục nội dung
1. Pronunciation Unit 4 lớp 10
/ɒ/ - /ɔː/
Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)
/ɒ/ |
/ɔː/ |
||
top |
wrong |
call |
walking |
boss |
job |
sport |
more |
doctor |
box |
four |
talk |
Practise these sentences (Luyện tập các câu sau)
1. Put the socks on top of the box.
2. He lost his job as a doctor in the hospital.
3. What's wrong with you, boss?
4. Is walking called a sport?
5. He can't talk to her any more.
6. Four of us have walked for fourteen miles.
Tạm dịch:
1. Đặt tất (vớ) lên nắp hộp đi.
2. Anh ấy mất việc làm bác sĩ tại bệnh việc.
3. Sếp ơi, ông bị làm sao thế?
4. Đi bộ cũng được gọi là một môn thể thao à?
5. Anh ấy không thể nói chuyện với cô ấy nữa.
6. Bốn chúng tôi đã đi bộ 14 dặm.
2. Grammar and Vocabulary Unit 4 lớp 10
- The + adjective
- Used to + infinitive
- Which as a connector
2.1. Exercise 1 Unit 4 lớp 10
Complete these sentences, using the + one of the adjectives (Điền các câu này, dùng the + một trong những tính từ)
injured poor rich sick unemployed young
1. The young have the future in their hands.
2. Ambulances arrived at the scene of the accident and took_____ to hospital.
3. Life is all right if you have a job, but things are not so easy for _____
4. Julia has been a nurse all her life. She has spent her life caring for_____
5. In England there is an old story about a man called Robin Hood. It is said that he robbed_____and gave the money to_____
Guide to answer
1. The young have the future in their hands.
2. Ambulances arrived at the scene of the accident and took the injured to hospital.
3. Life is all right if you have a job, but things are not so easy for the unemployed.
4. Julia has been a nurse all her life. She has spent her life caring for the sick.
5. In England there is an old story about a man called Robin Hood. It is sait that he robbed the rich and gave the money to the poor.
Tạm dịch:
1. Người trẻ có tương lai trong tay mình.
2. Xe cứu thương đến hiện trường vụ tai nạn và đưa người bị thương đến bệnh viện.
3. Cuộc sống ổn nếu bạn có việc làm, nhưng mọi thứ không dễ dàng cho người thất nghiệp.
4. Julia là một y tá suốt đời. Cô đã dành cả đời để chăm sóc người bệnh.
5. Ở Anh có một câu chuyện cũ về một người tên là Robin Hood. Nó được cho rằng rằng ông đã cướp của người giàu và đưa tiền cho người nghèo.
2.2. Exercise 2 Unit 4 lớp 10
Complete the sentences with used to + if suitable verb (Điền các câu với used to + một động từ thích hợp)
1. Dennis gave up smoking two years ago. He used to smoke 40 cigarettes a day.
2. Liz_____ a motorbike, but last year she sold it and bought a car.
3. We came to live in Manchester a few years ago. We______in Nottingham.
4. I rarely eat ice cream now, but I______ it when I was a child.
5. Jim______my best friend, but we aren't friends any longer.
6. It only takes me about 40 minutes to get to work since the new road was opened. It______ more than an hour.
7. There_______a hotel opposite the station, but it closed a long time ago.
8. When you lived in London,______to the theatre?
Guide to answer
1 . used to smoke 2. used to have
3. used to live 4. used to eat
5. used to be 6. used to take
7. used to be 8. did you use go
Tạm dịch:
1. Dennis đã bỏ hút thuốc cách đây hai năm. Ông từng hút 40 điếu thuốc mỗi ngày.
2. Liz đã từng có một chiếc xe máy, nhưng năm ngoái cô đã bán nó và mua một chiếc xe hơi.
3. Chúng tôi đến sống ở Manchester vài năm trước. Chúng tôi từng sống ở Nottingham.
4. Tôi bây giờ hiếm khi ăn kem , nhưng tôi từng ăn nó khi tôi còn nhỏ.
5. Jim từng là bạn thân nhất của tôi, nhưng chúng tôi không còn là bạn nữa.
6. Tôi chỉ mất khoảng 40 phút để làm việc kể từ khi con đường mới được mở ra. Nó từng mất hơn một giờ.
7. Từng có một khách sạn đối diện với nhà ga, nhưng nó đã đóng cửa một thời gian dài trước đây.
8. Khi bạn sống ở London, bạn có từng đến nhà hát không?
2.3. Exercise 3 Unit 4 lớp 10
Join a sentence from A with one from B to make a new sentence. Use which (Kết hợp một câu ở cột A với một câu ở cột B để làm một câu mới. Dùng which.)
A
1. Sheila couldn't come to the party.
2. Jill isn't on the phone.
3. Neil has passed his examinations.
4. Our flight was delayed.
5. Ann offered to put me up for the night.
6. The street I live in is very noisy at night.
7. Our car has broken down.
B
a. This was very nice of her.
b. This means we can't go away tomorrow.
c. This makes it difficult to contact her.
d. This makes it difficult to sleep.
e. This was a pity.
f. This is good news.
g. This meant we had to wait for hours at the airport.
Guide to answer
1. Sheila couldn’t come to the party, which was a pity.
2. Jill isn’t on the phone, which makes it difficult to contact her.
3. Neil has passed his examinations, which is good news.
4. Our flight was delayed, which meant we had to wait for hours at the airport.
5. Ann offered to let me stay in her house, which was very nice of her.
6. The street I live in is very noisy at night, which makes it difficult to sleep.
7. Our car has broken down, which means we can't go away tomorrow.
Tạm dịch:
1. Sheila không thể đến dự tiệc, thật đáng tiếc.
2. Jill không dùng điện thoại, khiến bạn khó liên lạc với cô ấy.
3. Neil đã vượt qua kỳ thi của mình, đó là tin tốt.
4. Chuyến bay của chúng tôi bị trì hoãn, có nghĩa là chúng tôi phải đợi hàng giờ ở sân bay.
5. Ann đề nghị để tôi ở trong nhà cô ấy, đó là điều rất tốt ở cô ấy.
6. Đường phố tôi sống rất ồn ào vào ban đêm, khiến cho việc ngủ trở nên khó khăn.
7. Xe của chúng tôi đã bị hỏng, có nghĩa là chúng tôi không thể đi xa vào ngày mai.
3. Practice Task 1
I. Pronunciation
1. A. stock B. cock C. talk D. collar
2. A. dog B. fall C. cause D. August
3. A. not B. door C. clock D. shop
4. A. your B. four C. pour D. hour
5. A. all B. talk C. salad D. false
6. A. physics B. history C. chemistry D. biology
7. A. photogenic B. photography C. education D. information
8. A. favorite B. popular C. effective D. beautiful
9. A. people B. paper C. purpose D. polite
10. A. business B. imagine C. medium D. official
4. Practice Task 2
1. When I was a little girl, I ……………………….live in Madrid.
A. am used to B. used to C. would D. was used to
2. In the summer, they ………………………..walk along the beach and then have a swim.
A. would to B. used to C. are used to D. were used to
3. Don’t worry, I …………………..living with children shouting.
A. am used to B. used to C. was used to D. use to
4. When she lived in Asia, she ……………………..very little.
A. got used to eating B. use to eat C. used to eat D. is used to eat
5. As a school boy, I …………………….be late for school.
A. used to B. never used to C. was used to D. didn’t used to
6. What’s the name of the song ……………………..those girls are singing?
A. what B. whom C. who D. which
7. Las Vegas, ………………………is located in the State of Nevada, is well-known for casinos and night clubs.
A. who B. whom C. whose D. which
8. She bought me this new pair of shoes, …………………..didn’t fit me well.
A. which B. who C. who D. whose
9. The woman ……………………….you saw yesterday is my aunt.
A. who B. whom C. which D. where
10. The book …………………..I need can’t be found in the library.
A. whom B. who C. which D. whose
11. I met someone ……………………….said he knew you.
A. which B. who C. whose D. whom
12. Let me see all the letters …………………..you have written.
A. whose B. who C. which D. whom
13. The teacher ……………….we studied with last year no longer teaches in our school.
A. whom B. who C. that D. B & C are correct
14. I remember ……………….with dolls when I was a child.
A. play B. to play C. playing D. played
15. My father has given up …………………for 5 years.
A. smoking B. to smoke C. smoke D. smokes
Để củng cố từ vựng và ngữ pháp trong Unit 4, mời các em đến với đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 4 Language Focus Tiếng Anh 10 và cùng luyện tập.
6. Conclusion
Qua bài học này, các em cần ghi nhớ một số từ vựng quan trọng trong bài học như sau
A.The + ADJECTIVE: được dùng như một danh từ (a noun) để chỉ một nhóm/ giới và có nghĩa số nhiều.
e.g.: They're going to build a school for the blind. (Họ định xây một trường học cho người mù.)
People should pay attention to the abandoned. (Người ta nên chú ý đến những người bị bỏ quên.)
B. 1. USED TO [ju:ste ] + bare infinitive: được dùng diễn tả một thói quen hay một tình huống trong quá khứ mà nay không còn.
He used to play chess but he doesn’t now. (Ông ấy đã từng chơi cờ nhưng nay không còn chơi nữa.)
This man used to be a tennis champion. (Người đàn ông này đã từng là nhà vô địch quần vợt.)
B. 2. USED TO :còn được dùng diễn tả trạng thái.
She used to he fat. (Cô ấy đã từng mập.)
a. Question form (Dạng nghi vấn)
Did + S + use to + V (bare infinitive) + O/A?
Did your father use to teach in a secondary school? (Phải cha bạn đã từng dạy ở một trường trung học phổ thông không ?)
Did there use to be a zoo in your town? (Đã từng có một vườn thú ở thành phố của bạn phải không?)
b.Negative form (Dạng phủ định)
S + did not + use to + bare infinitive + O/A.
e.g: He didn't use to drink tea in the morning but he does now. (Anh ấy đã từng không uống trà buối sáng, nhưng bây giờ anh ấy uống)
My father didn't use to do morning exercise, but now he does (Cha tôi đã không từng tập thể dục buổi sáng, nhưng bây giờ ông ấy tập)
Chú ý: USE TO ở dạng nghi vấn và phủ định vẫn được đọc là [ 'ju:ste]
Khi USE TO diễn tả công việc thường làm suốt một thời gian dài trong quá khứ, nó có thể được thay bởi WOULD.
e.g: He used to jog nearly every morning. (Ông ấy đã từng chạy bộ gần như mỗi sáng)
Tuy nhiên WOULD không được dùng thay cho USED TO diễn tả trạng thái.
e.g: Mary used to be thin
Chúng ta không nói " Mary Would be thin"
2. BE/ GET USED TO : được diễn tả sự quen thuộc, và được theo sau bởi một cụm danh từ ( a noun phrase) hoặc cụm danh động từ ( a gerund phrase).
Be/ Get used to + noun phrase / gerund phrase
e.g: He's from England. He's used to driving on the left. (Anh ấy quê ở anh. Anh ấy quen lái xe bên trái)
Does that foreigner get used to hot weather? (Người ngoại quốc đó quen với thời tiết nóng không?)
Be/ get used to có thế được thay bằng Be/ Get accustomed to
He used to live in the country. He's accustomed to getting up early. (Anh ấy đã từng sống ở miền quê. Anh ấy quen thức dậy sớm)
C. WHICH (Relative pronuon/ Connector)
Which, quan hệ đại từ, có thể có một tiền ngữ( an antecedent) là:
một từ (a word) hay một cụm từ (a phrase)
The book (which) you lent me is very interesting (Cuốn sách bạn cho tôi mượn rất hay)
hay một mệnh đề đứng trước nó.
e.g: He's always late for work, which annoys his boss a lot (Anh ấy luôn luôn đến chỗ làm trễ, điều ấy làm phiền chủ anh ấy nhiều)
Tham khảo thêm
- doc Unit 4 lớp 10: Special Education-Reading
- doc Unit 4 lớp 10: Special Education-Speaking
- doc Unit 4 lớp 10: Special Education-Listening
- doc Unit 4 lớp 10: Special Education-Writing