Unit 1 lớp 10: A day in the life of ...-Writing
Bài học Unit 1 lớp 10 "A day in the life of ..." phần Writing hướng dẫn các em kỹ năng viết bài kể về một sự việc, câu chuyện đã xảy ra trong quá khứ. Dựa vào những thông tin có sẵn và những gợi ý theo từng cụm từ, các em có thể xây dựng bài viết của mình hợp lý đúng ngữ pháp.
Mục lục nội dung
1. Task 1 Writing Unit 1 lớp 10
Read the following passage and find all the verbs that are used in the past simple and the connectors (time expressions) in the story (Đọc đoạn văn sau và tìm tất cả các động từ được sử dụng ở thì quá khứ đơn và các từ nối (cụm từ diễn đạt thời gian) trong câu chuyện)
A narrative
14th July 1995 is a day I shall never forget. On that day, I stared death in the face.
Our flight was due to leave at 11 a.m., and I arrived at the airport quite early. We got on the plane at 10:30 and the plane took off on time. The air-hostesses were just beginning to serve our lunch when the plane began to shake.
At first, we thought we were flying in bad weather. We were told to stay seated and fasten our seat belts. Then suddenly the plane seemed to dip. We realised we were in danger. Many people screamed in panic. We all thought we had only minutes to live.
Then, just when we had given up all hope, we felt the plane slowly gained height. A few minutes later the pilot announced that everything was all right. We were all overjoyed and relieved. One hour later we landed safely. It was the most frightening experience of my life.
Các động từ được dùng ở thì quá khứ đơn: stared, was, arrived, got, took off, began, thought, were told, seemed, realized, seemed, were, screamed, had, felt, announced, landed.
Các từ nối về thời gian: on that day, when, at first, then, just when, a few minutes later, one hour later.
Bài dịch
Một câu chuyện kể
Ngày 14/7/1945 là một ngày tôi sẽ không bao giờ quên. Vào ngày đó, tôi đối mặt với tử thần.
Chuyến bay của chúng tôi theo kế hoạch sẽ khởi hành lúc 11 giờ sáng, tôi đến sân bay rất sớm. Chúng tôi lên máy bay lúc 10.30 và máy bay cất cánh đúng giờ. Các cô tiếp viên vừa bắt đầu phục vụ bữa trưa thì máy bay bắt đầu chao đảo.
Thoạt đầu chúng tôi tưởng mình đang bay trong thời tiết xấu. Chúng tôi được yêu cầu ngồi yên và thắt dây an toàn. Thình lình máy bay hình như lao xuống. Chúng tôi nhận thấy mình đang gặp nguy hiểm. Nhiều người kêu thét lên hoảng sợ. Tất cả chúng tôi đều nghĩ rằng mình chỉ còn sống vài phút nữa thôi.
Rồi ngay khi chúng tôi hoàn toàn tuyệt vọng, chúng tôi cảm thấy máy bay dần dần lấy lại độ cao. Vài phút sau viên phi công thông báo là mọi việc đã ổn. Tất cả chúng tôi đều vui mừng nhẹ nhõm. Một giờ sau máy bay hạ cánh an toàn. Đó là một sự việc khủng khiếp nhất trong đời tôi.
2. Task 2 Writing Unit 1 lớp 10
Work in groups. Identify the events, the climax, and the conclusion of the story. Then report your results (Làm việc theo nhóm. Xác định những sự kiện, đỉnh điểm câu chuyện và phần kết thúc của câu chuyện. Sau đó tường thuật kết quả của em)
Guide to answer
- The events: got on plane, plane took off, hostesses were just beginning to serve lunch when the plane began to shake, plane seemed to dip, people scrcamed in panic
- The climax: We all thought we had only minutes to live.
- The conclusion: pilot announced that everything was all right, we landed safely.
Tạm dịch
- Những sự kiện: lên máy bay, máy bay cất cánh, các nữ tiếp viên chỉ mới bắt đầu phục vụ bữa trưa thì máy bay bắt đầu rung chuyển, máy bay dường như đang rơi, mọi người hoảng loạn.
- Đỉnh điểm câu chuyện: Tất cả chúng tôi nghĩ chỉ còn vài phút đế sống.
- Phần kết: Phi công thông báo tất cả đã ổn. Chúng tôi hạ cánh an toàn.
3. Task 3 Writing Unit 1 lớp 10
Use the prompts below to build up a narrative about a hotel fire (Dùng từ gợi ý bên dưới để viết một câu chuyện kể về cuộc hỏa hoạn ở khách sạn)
Last year / I / spend / summer holidays / a seaside town. / The hotel / be modern / comfortable. / I / have / wonderful holiday / until / fire.
It / be / Saturday evening / and / everybody / be / the discotheque / ground floor. / It / be / crowded / with people. / They / dance /and / sing happily. / Suddenly / we / smell / smoke. / Then / black smoke / begin / fill / room. / Everybody / start / scream / in panic. / People / run toward / fire exits. / One door / be / block. / Many people / begin / cough / choke.
Then / just as we / think / we / have / only / minutes / live, / fire brigade / arrive. / Firemen / fight / their way / into / room / and soon / everyone / be / safely out of the building. / Luckily / nobody / be / seriously hurt. / It / be / most frightening experience / my life.
Guide to answer
Last year, I spent my summer holidays in a seaside town. The hotel was modern and comfortable. I had a wonderful holiday until the fire.
It was Saturday evening and everybody was in the discotheque on the ground floor. It was crowded with people. They were dancing and singing happily. Suddenly, we smelt smoke. Then the black smoke began to fill up the room. Everybody began to scream in panic. People ran towards the fire exits. One door was blocked. Many people began to cough and choke.
Then, just as we all thought we had only minutes to live, the fire brigade arrived. Firemen fought their way into the room, and soon, everyone was safely out of the building. Luckily, nobody was seriously hurt. It was the most frightening experience of my life.
Tạm dịch
Năm ngoái, tôi đã nghỉ hè ở một thị trấn ven biển. Khách sạn hiện đại và thoải mái. Tôi đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời cho đến khi đám cháy diễn ra.
Đó là tối thứ bảy và mọi người ở trong vũ trường ở tầng trệt, rất đông người. Họ đang nhảy múa và hát vui vẻ. Đột nhiên, chúng tôi thấy khói. Khói đen bắt đầu lấp đầy căn phòng. Mọi người bắt đầu hét lên trong hoảng sợ. Mọi người chạy về phía lối thoát hiểm. Một cánh cửa đã bị chặn. Nhiều người bắt đầu ho và nghẹt thở.
Sau đó, khi chúng tôi nghĩ chỉ có vài phút để sống, đội cứu hỏa đến. Lính cứu hỏa đã tiến vào phòng, và chẳng mấy chốc, mọi người đều an toàn ra khỏi tòa nhà. May thay, không ai bị thương nặng. Đó là trải nghiệm đáng sợ nhất trong cuộc đời tôi.
4. Practice
4.1. Arranging
Arrange the following paragraphs to make a complete text (Sắp xếp những đoạn văn sau để được một bài hoàn chỉnh)
A. Indeed, all the stories above are saying why the trip is so memorial one for me.
B. I can never forget the trip with my friend to islands in the Southern Sea in the summer two years ago.
C. Especially, catching various sea creatures, including sea urchin, small fish, conches, was the most extraordinary experience during the trip.
D. Next, the experiences at the islands we visited were really fantastic! The first place was Nam-Hae Do, where we ate delicious foods and walked around the sea shores, and visited some famous spots. Then we moved to Geo-Jae Do, where my friend’s hometown is. We rested at his house and swam in the sea.
E. Lastly, the trip was so special, for it was the last time until now in my university life to travel somewhere with my friend just for freedom. Because of my health condition, I couldn’t plan any more personal trip after then.
F. Firstly, what made our journey memorial is the time we spent on the bus talking about each other’s life. He and I came to know more deeply about each other, which made our friendship grow more.
4.2. Multiple-choice
Để nâng cao kĩ năng viết, mời các em cùng đến với phần trắc nghiệm Unit 1 Writing Tiếng Anh 10 sau đây và cùng luyện tập.
5. Conclusion
Qua bài học này các em cần lưu ý các từ vựng sau
- choke (v): nghẹt thở (khói)
- cough (v): ho
- dip (v): lao xuống
- discotheque (n): vũ trường
- fire exit (n): lối thoát hiểm
- gain height: tăng độ cao
- in danger: trong tình trạng nguy hiểm
- land safely: hạ cánh an toàn
- overjoyed (adj): vui mừng khôn xiết
- panic (n) (U): sự hoảng loạn; sự hốt hoảng
- scream in panic: la, hét trong hốt hoảng
- relieved (adj): bớt căng thẳng
- seat belt (n) (C): đai an toàn; dây an toàn
- shake/ shook/ shaken (v): rung, lắc, giật
- take off: (máy bay) cất cánh
Đồng thời lưu ý rằng đây là một bài viết tưởng thuật, kể về một câu chuyện trong quá khứ nên các em phải dùng thì quá khứ đơn.
Tham khảo thêm
- doc Unit 1 lớp 10: A day in the life of ...-Reading
- doc Unit 1 lớp 10: A day in the life of ...-Speaking
- doc Unit 1 lớp 10: A day in the life of ...-Listening
- doc Unit 1 lớp 10: A day in the life of ...-Language Focus