Từ Hán Việt (tiếp theo) Ngữ văn 7

Nội dung bài học dưới đây sẽ cung cấp cho các em kiến thức cần thiết về việc sử dụng từ Hán Việt cho đúng. Đồng thời, tài liệu dưới đây sẽ giúp các em tránh việc lạm dụng từ Hán Việt quá nhiều. Mời các em cùng tham khảo nhé!

Từ Hán Việt (tiếp theo) Ngữ văn 7

1. Sử dụng từ Hán Việt

1.1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm

a. Ví dụ:

- Bác hàng xóm bên cạnh nhà tôi đã chết vào chiều hôm qua. Hôm nay bác được đem đi chôn, cả nhà bác ấy khóc lóc thảm thương vô cùng.

=> Để tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác nặng nề, ghê sợ, câu văn trên không nên dùng từ thuần Việt (chết, chôn) mà nên dùng từ Hán Việt (từ trần, mai táng). Khi dùng từ Hán Việt câu văn vì thế trở nên tế nhị hơn rất nhiều.

b. Kết luận:

Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt để:

- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.

- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.

- Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.

1.2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt

a. Ví dụ: 

(1) - Tôi khuyến cáo bạn không nên uống nước có màu, vì nó rất độc hại.

Tôi khuyên bạn không nên uống nước có màu, vì nó rất độc hại.

(2) - Ngày mai, là sinh nhật của tôi. Tôi yêu cầu bạn đến nhà tôi dự tiệc.

- Ngày mai, là sinh nhật của tôi. Tôi mời bạn đến nhà tôi dự tiệc.

=> Trong hai ví dụ trên, những từ in đậm là do lạm dụng từ Hán Việt quá nhiều. Cách lạm dụng này đã làm cho câu văn không tự nhiên, không thoải mái, nhẹ nhàng mà nó trở nên gay gắt.

b. Kết luận:

- Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời văn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

2. Luyện tập

Câu 1: Em hãy chỉ ra những từ Hán Việt được dùng trong đoạn văn sau và nêu tác dụng của nó.

Trải qua hơn bốn ngàn năm lịch sử, đất nước ta phải trải qua bao trận chiến khốc liệt và đương đầu với nhiều kẻ thù mạnh. Nhưng với tinh thần đoàn kết và kiên cường trong chiến đấu, đất nước ta đã giành được nền độc lập như ngày hôm nay. Nhân dân ta đã chấm dứt hàng trăm năm sống dưới ách gông cùm, nô lệ của của thực dân, phong kiến. Và ngày hôm nay, cả dân tộc lại cùng nhau chung sức, tiếp tục xây dựng đất nước ngày càng phồn vinh, giàu đẹp. Đó là truyền thống đoàn kết quý báu của dân tộc ta.

Gợi ý trả lời:

- Các từ Hán Việt: đoàn kết, kiên cường, nô lệ, phong kiến, phồn vinh.

- Tác dụng: Nhấn mạnh truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. Đó là truyền thống đáng ngợi ca, nên dùng những từ Hán Việt trên thể hiện được thái độ trân trọng đối với truyền thống ấy của dân tộc.

Câu 2: Em hãy chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống cho phù hợp.

- (đàn bà, phụ nữ)

+ Ba trăm một mụ ...

Đem về mà trải chiếu hoa cho ngồi.

+ ... là đối tượng mềm yếu cần được bảo vệ và nâng niu.

- (gia huấn, dạy bảo)

+ Những lời ... của cha mẹ tôi luôn làm theo.

+ Cấp trên ... cấp dưới là chuyện bình thường.

Gợi ý trả lời:

+ Ba trăm một mụ đàn bà

Đem về mà trải chiếu hoa cho ngồi.

+ Phụ nữ là đối tượng mềm yếu cần được bảo vệ và nâng niu.

+ Những lời dạy bảo của cha mẹ tôi luôn làm theo.

+ Cấp trên giáo huấn cấp dưới là chuyện bình thường.

3. Kết luận

Sau khi học xong bài này, các em cần nắm một số nội dung chính như sau:

- Biết cách sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm trong nhiều trường hợp cụ thể.

- Không nên lạm dụng quá nhiều từ Hán Việt.

- Dùng từ Hán Việt phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

Ngày:21/09/2020 Chia sẻ bởi:Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM