Soạn bài Từ đồng nghĩa Ngữ văn 7 đầy đủ
Nội dung bài soạn dưới đây nhằm giúp các em nắm được khái niệm từ đồng nghĩa. Từ đó, các em có thể nhận diện và phân tích từ đồng nghĩa trong văn nói và văn viết. Mời các em cùng tham khảo nhé!
Mục lục nội dung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1.1. Soạn câu 1 trang 113 SGK Ngữ văn 7 đầy đủ
Nhận xét từ đồng nghĩa:
- Có rất nhiều từ đồng nghĩa với những từ trong bài thơ "Xa ngắm thác núi Lư".
- rọi: chiếu.
- trông: nhìn, ngắm, ngó, dòm, liếc...
1.2. Soạn câu 2 trang 113 SGK Ngữ văn 7 đầy đủ
Các từ đồng nghĩa với các từ đã cho bên trên
- Trông coi, chăm nom…
- Trông mong, chờ, ngóng…
2. Các loại từ đồng nghĩa
2.1. Soạn câu 1 trang 114 SGK Ngữ văn 7 đầy đủ
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
=> Từ quả và từ trái đồng nghĩa hoàn toàn với nhau, có thể thay thế vị trí của nhau.
2.2. Soạn câu 2 trang 114 SGK Ngữ văn 7 đầy đủ
Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ giống nhau, khác nhau như sau:
- Cả hai câu đều hiện những nét nghĩa riêng và chung phù hợp với ngữ cảnh:
+ Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
+ Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
-> Hai từ “bỏ mạng” và "hi sinh” giống nhau ở chỗ đều có nghĩa là “chết" nhưng khác nhau ở chỗ bỏ mạng có nghĩa là “chết vô ích" (mang sắc thái khinh bỉ, coi thường), còn hi sinh là “chết vì nghĩa vụ lí tưởng, cao cả” (mang sắc thái kính trọng). Cũng cần phân biệt “thiệt mạng” cũng là chết nhưng là “chết vì tai nạn”.
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
3.1. Soạn câu 1 trang 115 SGK Ngữ văn 7 đầy đủ
Thay thế và rút ra nhận xét:
- Từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau nhưng phải phù hợp với ngữ cảnh của câu văn, lời nói.
- Ta thấy: quả và trái có thể thay cho nhau nhưng bỏ mạng và hi sinh không thể thay cho nhau được.
- Nhận xét: Từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay cho nhau nhưng từ đồng nghĩa không hoàn toàn không thể thay cho nhau được.
3.2. Soạn câu 2 trang 115 SGK Ngữ văn 7 đầy đủ
- Không lấy tiêu đề là “sau phút chia tay” vì từ “chia li” mang sắc thái cổ xưa, phù hợp với văn bản thơ cổ hơn, gợi ra cảnh ngộ của người chinh phụ xưa rõ ràng hơn.
4. Soạn phần luyện tập trang 115 SGK Ngữ văn 7 đầy đủ
- Câu 1:
+ gan dạ.
+ nhà thơ.
+ mổ xẻ.
+ của cải.
+ nước ngoài.
+ chó biển.
+ đòi hỏi.
+ năm học.
+ loài người.
+ thay mặt.
-> Những từ tương đồng như sau: can đảm, thi sĩ, giải phẫu, tài sản, ngoại quốc, hải cẩu, yêu sách, niên khóa, nhân loại, đại diện.
- Câu 2:
+ Máy thu thanh: ra-di-ô.
+ Xe hơi: ô tô.
+ Sinh tố: vi-ta-min.
+ Dương cầm: pi-a-no.
- Câu 3:
+ heo - lợn.
+ bắp - ngô.
+ muỗng - thìa.
+ khoai mì - sắn.
+ chén - bát.
- Câu 4:
+ Đưa – trao.
+ Đưa – tiễn.
+ Kêu – kêu ca.
+ Nói – cười, dị nghị.
+ Đi – mất, qua đời.
- Câu 5:
+ ăn, xơi, chén:
- Nghĩa chung của ba từ này là tự cho thức ăn nuôi sống vào cơ thể.
- Nét nghĩa riêng của mỗi từ: Ăn: sắc thái bình thường. Xơi: sắc thái lịch sự, xã giao. Chén: sắc thái thân mật, thông tục.
+ cho, tặng, biếu:
- Nghĩa chung của ba từ này là trao cái gì cho ai trọn quyền sử dụng mà không đòi hay đổi lại một cái gì cả.
- Nét nghĩa riêng của mỗi từ: Cho: người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận (Ba cho con tiền mua sách, cho bạn quyển sách...); Biếu: người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận và có thái độ kính trọng đối với người nhận, vật được trao chỉ là tiền của (con biếu ba cái cà vạt...); Tặng: người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận; vật được trao mang ý nghĩa tinh thần để khen ngợi, khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến (Chú tôi được Nhà nước tặng huân chương lao động).
+ yếu ớt, yếu đuối:
- Yếu đuối: là sự thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần.
- Yếu ớt: yếu đến mức sức lực, tác dụng coi như không đáng kể -> Yếu ớt không nói về trạng thái tinh thần (Nói tình cảm yếu đuối chứ không nói tình cảm yếu ớt).
+ xinh, đẹp:
- Xinh: chỉ người còn trẻ hoặc hình dáng nhỏ nhắn, ưa nhìn.
- Đẹp: mức độ cao hơn xinh. (Cô ấy không đẹp nhưng xinh, ngôi nhà xinh).
+ tu, nhấp, nốc:
- Tu: uống nhiều liền một mạch bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng chai hay vòi ấm mà uống.
- Nhấp: uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.
- Nốc: uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
- Câu 6:
+ thành tích, thành quả:
- Thế hệ mai sau sẽ hưởng được thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
+ ngoan cường, ngoan cố:
- Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng.
+ nhiệm vụ, nghĩa vụ:
- Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
- Thầy Hiệu trưởng đã giao nhiệm vụ cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.
+ giữ gìn, bảo vệ:
- Em Thúy luôn luôn giữ gìn quần áo sạch sẽ.
- Bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
- Câu 7: Các câu có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế cho nhau:
+ Nó đối đãi/ đối xử tử tế với mọi người nên được mọi người rất yêu quý.
+ Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại/ to lớn đối với vận mệnh dân tộc.
- Các câu không thể dùng từ đồng nghĩa để thay thế:
+ Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó với trẻ em.
+ Ông ta có thân hình to lớn như hộ pháp.
- Câu 8:
+ Sức khỏe của bà rất bình thường.
+ Đó chỉ là những thứ vật chất tầm thường.
+ Nếu bạn chăm chỉ học tập, bạn sẽ nhận được kết quả xứng đáng.
+ Những kẻ ác ắt sẽ phải lãnh hậu quả.
- Câu 9:
+ Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
+ Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
+ Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
+ Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.
-> Thay thế như sau:
+ Thay hưởng lạc bằng hưởng thụ (hưởng lạc có nghĩa xấu).
+ Thay bao che bằng che chở (bao che hàm ý xấu).
+ Thay giảng dạy bằng dạy.
+ Thay trình bày bằng trưng bày.
Tham khảo thêm
- doc Soạn bài Cổng trường mở ra đầy đủ
- doc Soạn bài Mẹ tôi Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Từ ghép Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Liên kết trong văn bản đầy đủ
- doc Soạn bài Cuộc chia tay của những con búp bê đầy đủ
- doc Soạn bài Bố cục trong văn bản đầy đủ
- doc Soạn bài Mạch lạc trong văn bản đầy đủ
- doc Soạn bài Ca dao, dân ca Những câu hát về tình cảm gia đình đầy đủ
- doc Soạn bài Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người đầy đủ
- jpg Soạn bài Từ láy Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Quá trình tạo lập văn bản đầy đủ
- doc Soạn bài Những câu hát than thân Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Những câu hát châm biếm Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Đại từ Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Luyện tập tạo lập văn bản Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Sông núi nước Nam (Nam quốc sơn hà) Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Phò giá về kinh (Tụng giá hoàn kinh sư) Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Từ Hán Việt Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Tìm hiểu chung về văn biểu cảm Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra (Thiên Trường vãn vọng) Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn ca - trích) Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Từ Hán Việt (tiếp theo) Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Đặc điểm của văn biểu cảm Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Sau phút chia ly (Trích Chinh phụ ngâm khúc) Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Bánh trôi nước Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Quan hệ từ Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Qua đèo ngang Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Bạn đến chơi nhà Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Chữa lỗi về quan hệ từ Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Xa ngắm thác núi Lư Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Cách lập ý của bài văn biểu cảm Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Từ trái nghĩa Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Từ đồng âm Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Cảnh khuya - Rằm tháng giêng Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Thành ngữ Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Tiếng gà trưa Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Điệp ngữ Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Làm thơ lục bát Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Một thứ quà của lúa non: Cốm Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Chơi chữ Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Chuẩn mực sử dụng từ Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Ôn tập văn bản biểu cảm Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Sài Gòn tôi yêu Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Mùa xuân của tôi Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Luyện tập sử dụng từ Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Ôn tập tác phẩm trữ tình Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Ôn tập phần tiếng Việt Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp theo) Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo) Ngữ văn 7 đầy đủ
- doc Soạn bài Chương trình địa phương (phần tiếng Việt) Ngữ văn 7 đầy đủ