Giải bài tập SGK Toán 8 Bài: Luyện tập

Để giúp các em học sinh lớp 8 học tập thật tốt môn Toán, eLib xin giới thiệu nội dung giải bài tập bài Luyện tập SGK trang 115, 116 bên dưới đây. Tài liệu gồm tất cả các bài tập có phương pháp và hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức, cũng cố kĩ năng làm bài hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo.

Giải bài tập SGK Toán 8 Bài: Luyện tập

1. Giải bài 31 trang 115 SGK Toán 8 tập 2

Điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:

Phương pháp giải

+) \(S = \dfrac{1}{2}. a.h \Rightarrow  h = \dfrac{2S}{a}\) và  \(a = \dfrac{2S}{h}\);

 +) \( V = S. h_1  \Rightarrow S = \dfrac{V}{h_1}\)  và  \(h_1 = \dfrac {V}{S} \)

Trong đó \(V\) là thể tích của lăng trụ, \(S\) là diện tích đáy, \(h_1\) là chiều cao của lăng trụ đứng tam giác,  \(h\) là chiều cao của tam giác đáy, \(a\) là cạnh tương ứng với đường cao của tam giác đáy. 

Hướng dẫn giải

Với \(V\) là thể tích của lăng trụ, \(S\) là diện tích đáy, \(h_1\) là chiều cao của lăng trụ đứng tam giác,  \(h\) là chiều cao của tam giác đáy, \(a\) là cạnh tương ứng với đường cao của tam giác đáy.

+) Lăng trụ 1 : \(h_1=5cm, a=3cm, S=6cm^2\)

 \(h = \dfrac{2S}{a} = \dfrac{2.6}{3} = 4(cm) \)

 \(V = S.h_1 = 6.5 = 30(cm^3) \) 

+) Lăng trụ 2: \(h_1=7cm, a=5cm, V=49cm^3\)

 \(S = \dfrac{V}{h_{1}}= \dfrac{49}{7}= 7(cm^2) \) 

 \(h =\dfrac{2S}{a} = \dfrac{2.7}{5} = \dfrac{14}{5}(cm) \)

+) Lăng trụ 3: \(h=5cm, S=15cm^2, V=0,045l\) 

Ta có \(0,045l = 0,045dm^3= 45(cm^3) \) 

 \(h_1=\dfrac{V}{S} =  \dfrac{45}{15} = 3(cm) \)

 \(a = \dfrac{2S}{h}  = \dfrac{2.15}{5}= 6 (cm) \) 

Điền vào bảng, ta được kết quả sau: 

2. Giải bài 32 trang 115 SGK Toán 8 tập 2

Hình 112b biểu diễn một lưỡi rìu bằng sắt, nó có dạng một lăng trụ đứng, BDC là một tam giác cân.

a) Hãy vẽ thêm nét khuất, điền thêm chữ vào các đỉnh rồi cho biết AB song song với những cạnh nào?

b) Tính thể tích lưỡi rìu.

c) Tính khối lượng của lưỡi rìu, biết khối lương riêng của sắt là 7,874 kg/dm3 (phần cán gỗ bên trong lưỡi rìu là không đáng kể).

Phương pháp giải

- Thể tích \( V=S.h\), trong đó \( S\) là diện tích đáy, \(h \) là chiều cao.

- Khối lượng lưỡi rìu = khối lượng riêng \( \times \) thể tích lưỡi rìu.

Hướng dẫn giải

a) Vẽ thêm nét khuất, ta được hình sau. Cạnh AB song song với những cạnh FC, ED.

b) Diện tích đáy là: 

\(S = \dfrac{1}{2} . 4 .10 = 20 (cm^2) \)

Thể tích lưỡi rìu là:

\(V = S . h = 20 . 8 = 160(cm^3) \)

c) \(V = 160cm^3 = 0,16dm^3 \)

Khối lượng của lưỡi rìu là: \(m = D . V = 7,874 \,. 0,16 \approx  1,26( kg) \)

3. Giải bài 33 trang 115 SGK Toán 8 tập 2

Hình 113 là một lăng trụ đứng, đáy là hình thang vuông.

Hãy kể tên:

a) Các cạnh song song với cạnh AD.

b) Cạnh song song với cạnh AB.

c) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (EFGH).

d) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (DCGH).

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất của hình lăng trụ đứng và giả thiết đề bài cho đáy là hình thang vuông.

Hướng dẫn giải

a) Các cạnh song song với cạnh \(AD\) là: \(EH, BC, FG\).

b) Cạnh song song với \(AB\) là \(EF\).

c) Các đường thẳng song song với mặt phẳng \((EFGH)\) là: \(AD, BC, AB, CD.\)

d) Các đường thẳng song song với mặt phẳng \((DCGH)\): \(AE, BF.\)

4. Giải bài 34 trang 116 SGK Toán 8 tập 2

Tính thể tích của hộp xà phòng và hộp sô-cô-la trên hình 114, biết:

a) Diện tích đáy hộp xà phòng là \(28cm^2 \)

b) Diện tích tam giác \(ABC\) ở hình 114b là \(12cm^2 \)

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính thể tích: \( V=S.h\), trong đó \( S\) là diện tích đáy, \(h \) là chiều cao.

Hướng dẫn giải

a) Thể tích hộp xà phòng là:

\( V = S.h = 28.8 = 224 (cm^3 )\)

b) Thể tích của hộp sô – cô – la là :

\(V = S. h = 12.9 = 108 (cm^3) \)

5. Giải bài 35 trang 116 SGK Toán 8 tập 2

Đáy của một lăng trụ đứng là tứ giác, các kích thước cho theo hình 115. Biết chiều cao của lăng trụ là 10cm. Hãy tính thể tích của nó.

Phương pháp giải

Áp dụng các công thức: 

+) Thể tích:\( V=S.h\), trong đó \( S\) là diện tích đáy, \(h \) là chiều cao.

+) \(S_{ABCD}= S_{ABC}+ S_{ADC}\).

+) Diện tích tam giác: \( S=a.h_1\), trong đó \( a\) là độ dài đáy, \(h_1 \) là chiều cao tương ứng với độ dài đáy của tam giác.

Hướng dẫn giải

Diện tích đáy của lăng trụ là diện tích của tứ giác \(ABCD\).

Ta có:

\(S_{ABCD}= S_{ABC}+ S_{ADC}\).

\(= \dfrac{1}{2} .AC.BH + \dfrac{1}{2}.AC. DK \) 

\(= \dfrac{1}{2} .8.3 + \dfrac{1}{2}. 8.4 = 12 + 16 = 28\,cm^2  \)

Thể tích của lăng trụ là:

\(V = S.h = 28.10 = 280 (cm^3) \)

Ngày:08/10/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết Trịnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM