Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập chung trang 99
Phần hướng dẫn giải bài tập Luyện tập chung trang 99 sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Toán 4 Cơ bản và Nâng cao.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 99 SGK Toán 4
Trong các số 7435; 4568; 66 811; 2050; 2229; 35 766:
a) Số nào chia hết cho 2 ? b) Số nào chia hết cho 3 ?
c) Số nào chia hết cho 5 ? d) Số nào chia hết cho 9 ?
Phương pháp giải
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Hướng dẫn giải
a) Các số chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ; 35 766.
b) Các số chia hết cho 3 là : 2229 ; 35 766.
c) Các số chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050.
d) Các số chia hết cho 9 là : 35 766.
2. Giải bài 2 trang 99 SGK Toán 4
Trong các số 57 234; 64 620; 5270; 77 285.
a) Số nào chia hết cho 2 và 5 ?
b) Số nào chia hết cho 3 và 2 ?
c) Số nào chia hết cho 2; 3; 5 và 9 ?
Phương pháp giải
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Hướng dẫn giải
a) Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Vậy các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64 620; 5270.
b) Các số chia hết cho 2 là 57 234; 64 620; 5270.
Số 57 234 có tổng các chữ số là 21; số 64 620 có tổng các chữ số là 18; số 5270 có tổng các chữ số là 14.
Do đó các số chia hết cho 3 là: 57 234; 64 620.
Vậy các số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57 234; 64 620.
c) Ta có thể chọn trong các số ở phần b để tìm các số chia hết cho 5 và cho 9.
Trong hai số 57 234; 64 620, số chia hết cho 5 là 64 620.
Lại có số 64 620 có tổng các chữ số là 18 nên chia hết cho 9.
Vậy các số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: 64620.
3. Giải bài 3 trang 99 SGK Toán 4
Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho:
a) 5…8 chia hết cho 3;
b) 6…3 chia hết cho 9;
c) 24… chia hết cho cả 3 và 5;
d) 35… chia hết cho cả 2 và 3.
Phương pháp giải
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Hướng dẫn giải
a) Viết vào ô trống chữ số 2; 5; 8 : 528; 558; 588.
b) Viết vào ô trống chữ số 0, 9 : 603; 693.
c) Viết vào ô trống chữ số 0 : 240.
d) Viết vào ô trống chữ số 4 : 354.
4. Giải bài 4 trang 99 SGK Toán 4
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau rồi xét xem giá trị đó chia hết cho những số nào trong các số 2; 5:
a) 2253 + 4315 – 173 b) 6438 – 2325 × 2
c) 480 – 120 : 4 d) 63 + 24 × 3
Phương pháp giải
- Tính giá trị biểu thức theo quy tắc:
+ Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta tính phép nhận, chia trước; tính phép cộng, trừ sau.
- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5:
+ Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
+ Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Hướng dẫn giải
a) 2253 + 4315 – 173 = 6568 - 173 = 6395
Số 6395 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5.
b) 6438 – 2325 × 2 = 6438 - 4650 = 1788
Số 1788 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.
c) 480 – 120 : 4 = 480 - 30 = 450
Số 450 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2 và 5.
d) 63 + 24 × 3 = 63 + 72 = 135
Số 135 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5.
5. Giải bài 5 trang 99 SGK Toán 4
Một lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 học sinh. Nếu học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào. Tìm số học sinh của lớp học đó.
Phương pháp giải
- Số học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nên số học sinh của lớp học phải là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.
- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5 ; 3:
+ Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Hướng dẫn giải
Số học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nên số học sinh của lớp học phải là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.
Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết 5 là : 0 ; 15 ; 30 ; 45 ; 60 ; …
Vì số cần tìm bé hơn 35 và lớn hơn 20 nên ta chọn số 30.
Vậy lớp học đó có 30 học sinh.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Dấu hiệu chia hết cho 2
- doc Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Dấu hiệu chia hết cho 5
- doc Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập trang 96
- doc Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Dấu hiệu chia hết cho 9
- doc Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Dấu hiệu chia hết cho 3
- doc Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập trang 98
- doc Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Ki-lô-mét vuông
- doc Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập trang 100
- doc Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Hình bình hành
- doc Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Diện tích hình bình hành
- doc Giải bài tập SGK Toán 4 Bài: Luyện tập trang 104