Giải bài tập SBT Lịch Sử 6 Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
Tài liệu hướng dẫn giải bài tập SBT môn Lịch sử 6 trang 31-33 được eLib biên soạn và tổng hợp dưới đây sẽ giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài 10 thông qua 2 phần phương pháp và hướng dẫn giải. Các em có thể vừa làm bài vừa đối chiếu với đáp án để có phương pháp điều chỉnh hợp lí. Mời các em cùng tham khảo!
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 31 SBT Lịch sử 6
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước ý trả lời đúng
Câu 1: Buổi đầu của thời đại dựng nước, tương ứng với thời văn hoá Phùng Nguyên - Hoa Lộc, có niên đại cách ngày nay khoảng
A. 4500 - 4000 năm
B. 4000 - 3500 năm
C. 3000 năm
D. 2800 - 2700 năm
Câu 2: Trình độ chế tác công cụ đá của người thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc tiến bộ hơn so với người thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long là:
A. Họ đã biết ghè, đẽo đá và mài lưỡi cho sắc.
B. Họ đã biết dùng nhiều loại đá khác nhau để làm nhiều loại hình công cụ.
C. Các công cụ đã được mài nhẵn rộng cả hai mặt, có cả những lưỡi đục, bàn mài, cưa đá,... để chế tác công cụ.
D. Cả ba ý trên.
Câu 3: Người nguyên thuỷ phát minh ra thuật luyện kim thông qua
A. quá trình đi tìm đá để chế tác công cụ.
B. quá trình chế tác đá làm công cụ.
C. quá trình nung gốm.
D. quá trình khai phá đất đai.
Câu 4: Bằng chứng chứng tỏ người thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc đã biết đến thuật luyện kim là:
A. tìm được nhiều vật dụng bằng đồng trong các di chỉ thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc.
B. phát hiện được những cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng trong các di chỉ thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc.
C. có một số đồ dùng bằng đồng từ thời kì đó còn tồn tại đến ngày nay.
D. thông qua ghi chép trong các tư liệu cổ.
Câu 5: Nước ta là một trong những quê hương của
A. cây lúa nước.
B. cây khoai lang.
C. cây ngô.
D. cây lúa mạch.
Phương pháp giải
Dựa vào các kiến thức đã học và nội dung kiến thức được trình bày ở bài 10 SGK Lịch sử 6 về những chuyển biến trong đời sống kinh tế để phân tích từng câu và đưa ra câu trả lời chính xác nhất.
Ví dụ: Buổi đầu của thời đại dựng nước, tương ứng với thời văn hoá Phùng Nguyên - Hoa Lộc, có niên đại cách ngày nay khoảng 4000 - 3500 năm
Hướng dẫn giải
1.B 2.C
3.C 4.B 5.A
2. Giải bài 2 trang 32 SBT Lịch sử 6
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào các ô ☐ trước các câu sau
1. ☐ Trồng trọt, chăn nuôi, đánh cá,... là phương thức kiếm sống chính của con người thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc.
2. ☐ Đồ gốm thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc chưa phong phú, vẫn là loại hình gốm thô, chưa có hoa văn.
3. ☐ Đồng bằng sông Hồng là nơi định cư duy nhất của người nguyên thuỷ và là khởi nguồn của nền văn minh nông nghiệp trồng lúa nước ở nước ta.
4. ☐ Kim loại đầu tiên được người nguyên thuỷ trên đất nước ta sử dụng là đồng.
5. ☐ Ở các di chỉ thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc đã phát hiện nhiều lưỡi cuốc đá, gạo cháy, dấu vết thóc lúa chứng tỏ nghề nông trồng lúa nước ở nước ta xuất hiện từ thời kì này.
Phương pháp giải
Từ các kiến thức đã học và nội dung kiến thức được trình bày ở bài 10 SGK Lịch sử 6 về những chuyển biến trong đời sống kinh tế để phân tích từng câu và đưa ra lựa chọn đúng, sai.
Ví dụ: Trồng trọt, chăn nuôi, đánh cá,... là phương thức kiếm sống chính của con người thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc → Đúng
Hướng dẫn giải
Đúng: 1, 4, 5
Sai: 2, 3
3. Giải bài 3 trang 32 SBT Lịch sử 6
Những dấu hiệu nào chứng tỏ trình độ sản xuất của người thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc đã tiến bộ hơn so với người thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long?
Phương pháp giải
Dựa nội dung kiến thức được trình bày ở bài 10 SGK Lịch sử 6 về những chuyển biến trong đời sống kinh tế để trả lời.
Phân tính qua một số biểu hiện về:
- Công cụ lao động
- Đời sống tinh thần: đồ gồm, tranh vẽ...
Hướng dẫn giải
Những dấu hiệu chứng tỏ trình độ sản xuất của người thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc đã tiến bộ hơn so với người thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long là:
- Chế tác công cụ lao động: công cụ đá được mài nhẵn toàn bộ, hình dáng cân xứng; biết làm ra những công cụ để chế tạo công cụ (bàn mài, lưỡi đục, cưa đá...)
- Số lượng công cụ bằng xương, sừng nhiều hơn.
- Loại hình đồ gốm phong phú, gốm có in hoa văn đẹp hơn.
4. Giải bài 4 trang 32 SBT Lịch sử 6
Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
Phương pháp giải
Dựa vào nội dung ở mục 2 trang 31 SGK Lịch sử 6 về thuật luyện kim để phân tích và trả lời.
- Dùng làm công cụ thay thế đồ đá
- So sánh so với công cụ bằng đá: sắc, gọn, nhẹ hơn...
Hướng dẫn giải
Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa quan trọng:
- Tạo ra nguồn nguyên liệu mới khá cứng dùng để làm công cụ, vật dụng sản xuất, có thể thay thế đồ đá.
- Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.
- Công cụ nhẹ, gọn hơn, sắc bén hơn, từ đó đạt năng suất lao động cao hơn nhiều so với công cụ đá.
→ Việc phát minh ra thuật luyện kim đã làm thay đổi sức sản xuất, tạo nên những chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống kinh tế - xã hội, đưa con người ra khỏi thời nguyên thủy, bước sang thời đại văn minh.
5. Giải bài 5 trang 33 SBT Lịch sử 6
Theo em, sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng ra sao?
Phương pháp giải
Từ hiểu biết của bản thân và nội dung mục 3 được trình bày ở trang 32 SGK Lịch sử 6 về nghề trồng lúa nước để trả lời câu hỏi.
- Tạo nguồn lương thực
- Ổn định được đời sống vật chất từ đó phát triển đời sống tinh thần.
Hướng dẫn giải
Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng:
- Phát minh ra nghề nông trồng lúa nước có ý nghĩa rất quan trọng trong đời sống con người, tạo ra được một nguồn lương thực ổn định để duy trì cuộc sống.
- Lúa gạo trở thành lương thực chính của Việt Nam.
- Con người chủ động hơn trong trồng trọt và tích lũy lương thực.
- Từ đó con người có thể yên tâm định cư lâu dài, xây dựng xóm làng ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn như sông Hồng, sông Mã, sông Đồng Nai,...) và tăng thêm các hoạt động tinh thần, giải trí.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Lịch Sử 6 Bài 15: Nước Âu Lạc (tiếp)
- doc Giải bài tập SBT Lịch Sử 6 Bài 16: Ôn tập chương I và II
- doc Giải bài tập SBT Lịch Sử 6 Bài 11: Những chuyển biến về xã hội
- doc Giải bài tập SBT Lịch Sử 6 Bài 12: Nước Văn Lang
- doc Giải bài tập SBT Lịch Sử 6 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
- doc Giải bài tập SBT Lịch Sử 6 Bài 14: Nước Âu Lạc