Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 26: Clo

Dưới đây là Hướng dẫn giải Hóa 9 SBT Chương 3 Bài 26 được eLib biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình Hóa học 9 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn. 

Giải bài tập SBT Hóa 9 Bài 26: Clo

1. Giải bài 26.1 trang 31 SBT Hóa học 9

Trong các phản ứng hoá học, clo

A. chỉ thể hiện tính khử

B. chỉ thể hiện tính oxi hoá

C. không thể hiện tính oxi hoá 

D. thể hiện tính oxi hoá và tính khử

Phương pháp giải

Xem lại tính chất hóa học của clo

Hướng dẫn giải

Trong các phản ứng hoá học, clo thể hiện tính oxi hoá và tính khử.

→ Đáp án D

2. Giải bài 26.2 trang 31 SBT Hóa học 9

Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hoá chất nào sau đây ?

A. NaCl     

B. KMnO  

C. KClO3    

D. HCl.

Phương pháp giải

Xem lại cách điều chế clo trong phòng thí nghiệm

Hướng dẫn giải

Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi HCl

→ Đáp án D

3. Giải bài 26.3 trang 31 SBT Hóa học 9

Người ta căn cứ vào tính chất hóa học nào để đánh giá clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh ? Cho thí dụ minh họa.

Phương pháp giải

Xem lại tính chất hóa học của clo

Hướng dẫn giải

- Clo tác dụng với hầu hết các kim loại.

Thí dụ: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.

- Clo tác dụng với hiđro (khi chiếu sáng hoặc đốt nóng) tạo thành hiđro clorua.

4. Giải bài 26.4 trang 31 SBT Hóa học 9

Viết các phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện, nếu có).

KClO3 t→ A + B

A + H2O → D + E + F

D + E → KCl + KClO + H2O

Phương pháp giải

Xem lại tính chất hóa học của clo

Hướng dẫn giải

2KClO3 to→ 2KCl + 3O2

2KCl + 2H2O → 2KOH + H2 + Cl2

Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O

5. Giải bài 26.5 trang 31 SBT Hóa học 9

Hình vẽ 3.1 mô tả phản ứng của khí hiđro cháy trong khí clo. Em hãy cho biết giấy quỳ tím ẩm có đổi màu không ? Tại sao ?

Phương pháp giải

Xem lại tính chất hóa học của clo

Hướng dẫn giải

Giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ vì

Cl2 + H2 → 2HCl

Khí HCl gặp nước thành dung dịch axit nên làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.

6. Giải bài 26.6 trang 32 SBT Hóa học 9

Có 4 cốc đựng 4 chất lỏng sau: H2O, dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch Na2CO3. Không dùng hoá chất nào khác, hãy nhận biết từng chất (được dùng phương pháp vật lí).

Phương pháp giải

Lập bảng, nhận biết dựa vào các hiện tượng để nhận biết các chất.

Hướng dẫn giải

- Lấy mỗi dung dịch một ít, sau đó đổ vào nhau từng cặp một, cặp nào thấy bọt khí nổi lên thì cặp đó là HCl và Na2CO3, còn cặp kia là H2O và NaCl.

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2

- Như vậy có hai nhóm : nhóm 1 gồm H2O và dung dịch NaCl, nhóm 2 gồm dung dịch Na2CO3 và dung dịch HCl.

- Đun đến cạn 2 cốc nhóm 1: cốc không có cặn là H2O, cốc có cặn là muối NaCl.

- Đun đến cạn 2 cốc nhóm 2: cốc không có cặn là HCl, cốc có cặn là muối Na2CO3.

7. Giải bài 26.7 trang 32 SBT Hóa học 9

Hợp chất nào sau đây phản ứng được với clo ?

A. NaCl 

B. NaOH 

C. CaCO3 

D. HCl

Phương pháp giải

Xem lại tính chất hóa học của clo

Hướng dẫn giải

Ta có: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

→ Đáp án cần chọn là B.

8. Giải bài 26.8 trang 32 SBT Hóa học 9

Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối của kim loại có hoá trị I. Hãy xác định tên của kim loại.

Phương pháp giải

Viết phương trình hóa học và tính toán theo phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải

Gọi kí hiệu và nguyên tử khối của kim loại là M.

Phương trình hoá học:

2M + Cl2 → 2MCl

Ta có: 9,2 x 2(M + 35,5) = 2M x 23,4

→ 653,2 = 28,4M

→ M = 23. 

Vậy kim loại M là kim loại natri (Na)

9. Giải bài 26.9 trang 32 SBT Hóa học 9

Cho 5,6 gam bột sắt vào bình khí clo có dư. Sau phản ứng thu được 16,25 gam muối sắt. Tính khối lượng khí clo đã tham gia phản ứng.

Phương pháp giải

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. 

Hướng dẫn giải

Phương trình hoá học: 2Fe + 3Cl2 to→ FeCl3

Theo định luật bảo toàn khối lượng: mFe + mCl2 = mFeCl3

→ mCl2 = mFeCl3 - mFe = 16,25 - 5,6 = 10,65g

Vậy khối lượng khí clo đã tham gia phản ứng là 10,65g

10. Giải bài 26.10 trang 32 SBT Hóa học 9

Cho 12,7 gam muối sắt clorua vào dung dịch NaOH có dư trong bình kín, thu được 9 gam một chất kết tủa. Công thức hoá học của muối là

A. FeCl    

B. FeCl2    

C. FeCl    

D. FeCl4

Phương pháp giải

Gọi hóa trị của Fe trong hợp chất là x. Viết phương trình hóa học và tìm x.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức của muối là FeCl(x là hóa trị của kim loại Fe).

Phương trình hóa học:

FeClx + xNaOH → Fe(OH)+ xNaCl

(56+35,5x)gam     (56+17x)gam

12,7 gam               9 gam

Ta có tỷ lệ:

\(\frac{{\left( {56 + 35,5x} \right)}}{{12,7}} = \frac{{(56 + 17x)}}{9} \to x = 2\)

→ Công thức của muối là FeCl2

Vậy đáp án cần chọn là B.

11. Giải bài 26.11 trang 32 SBT Hóa học 9

Viết các phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có):

Cl2 + A → B

B + Fe → C + H2

C + E → F + NaCl

F + B → C + H2O

Phương pháp giải

Xem lại tính chất hóa học của clo

Hướng dẫn giải

Cl2 + H2 → 2HCl

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

Fe(OH)2 + HCl → FeCl2 + 2HCl

12. Giải bài 26.12 trang 32 SBT Hóa học 9

Qua hình vẽ 3.2, em hãy cho biết mức độ phản ứng giữa clo và hiđro.

Phương pháp giải

Dựa vào hình vẽ và tính chất hóa học của clo để bình luận.

Hướng dẫn giải

Qua hình vẽ ta nhận thấy khi có ánh sáng (băng Mg cháy), Cl2 phản ứng rất mạnh với H2 nên nắp bình bị bật ra.

13. Giải bài 26.13 trang 32 SBT Hóa học 9

Trong phòng thí nghiệm có các hoá chất sau: Dung dịch HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, H2O.

Để điều chế clo, em có thể dùng những hoá chất nào ? Viết các phương trình hoá học.

Phương pháp giải

Xem lại cách điều chế clo trong phòng thí nghiệm

Hướng dẫn giải

4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2

16HCl + 2KMnO4 → 5Cl2 + 2MnCl2 + 2KCl + 8H2O

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

14. Giải bài 26.14 trang 32 SBT Hóa học 9

Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có):

H2 + A → B

B + MnO2 → A + C + D

A + C → B + E

Phương pháp giải

Xem lại tính chất của clo và cách điều chế clo.

Hướng dẫn giải

H2 + Cl2 → 2HCl

4HCl + MnO2 → Cl+ 2H2O + MnCl2

Cl2 + H2O → HCl + HClO

15. Giải bài 26.15 trang 33 SBT Hóa học 9

a) Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau:

MnO2 → Cl2 → FeCl3 → NaCl → Cl2 → CuCl→ AgCl

b) Nêu cách tách khí Cl2 ra khỏi hỗn hợp: Cl2 có lẫn N2 và H2.

Phương pháp giải

a. Hoàn thành chuỗi phương trình hóa học dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất đã biết.

b. Dựa vào tính chất riêng biệt để tách clo ra khỏi hỗn hợp khí.

Hướng dẫn giải

a)

(1) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

(2) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

(3) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

(4) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

(5) Cl+ Cu → CuCl2

(6) CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + CuCO3

b) Dần khí H2 dư vào hỗn hợp, rồi đưa ra ánh sáng, sau một thời gian cho hỗn hợp khí qua nước, ta được dung dịch HCl (N2 không tác dụng với H2 ở điều kiện thường). Cho dung dịch HCl tác dụng với MnO2 thu được khí Cl2.

16. Giải bài 26.16 trang 33 SBT Hóa học 9

Có các chất: KMnO4, MnO2, HCl.

a) Nếu khối lượng các chất KMnO4 và MnO2 bằng nhau, chọn chất nào để điều chế được nhiều clo hơn ?

b) Nếu số mol KMnO4 và MnO2 bằng nhau, chọn chất nào để điều chế được nhiều clo hơn ?

Phương pháp giải

Xem lại các phương trình hóa học mô tả phản ứng điều chế clo trong phòng thí nghiệm. Tính toán theo phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải

a)

4HCl + MnO2 → MnCl2 + 2H2O + Cl2

1 mol MnO2 → 1 mol Cl2

a/87 mol MnO2 → a/87 mol Cl2

16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2

2 mol KMnO4 → 5 mol Cl2

a/158 mol KMnO4 → a/63,2 mol

Có a/63,2 > a/87

Chọn KMnO4 đều chế được nhiều clo hơn

b)

4HCl + MnO2 → MnCl2 + 2H2O + Cl2

a mol MnO2 → a mol Cl2

16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2

2 mol KMnO4 → 5 mol Cl2

a mol KMnO4 → 5a/2 mol

Chọn KMnO4 đều chế được nhiều clo hơn

Ngày:14/08/2020 Chia sẻ bởi:Nguyễn Minh Duy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM