Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
Nhằm mục đích kiểm tra kiến thức về Cấu hình electron nguyên tử cũng như cách vận dụng tích chất để giải bài tập. eLib xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung giải bài tập dưới đây. Với các bài tập có phương pháp và lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 5.1 trang 11 SBT Hóa học 10
2. Giải bài 5.2 trang 12 SBT Hóa học 10
3. Giải bài 5.3 trang 12 SBT Hóa học 10
4. Giải bài 5.4 trang 12 SBT Hóa học 10
5. Giải bài 5.5 trang 12 SBT Hóa học 10
6. Giải bài 5.6 trang 12 SBT Hóa học 10
7. Giải bài 5.7 trang 12 SBT Hóa học 10
8. Giải bài 5.8 trang 13 SBT Hóa học 10
9. Giải bài 5.9 trang 13 SBT Hóa học 10
10. Giải bài 5.10 trang 13 SBT Hóa học 10
11. Giải bài 5.11 trang 13 SBT Hóa học 10
12. Giải bài 5.12 trang 13 SBT Hóa học 10
13. Giải bài 5.13 trang 13 SBT Hóa học 10
14. Giải bài 5.14 trang 13 SBT Hóa học 10
15. Giải bài 5.15 trang 14 SBT Hóa học 10
1. Giải bài 5.1 trang 11 SBT Hóa học 10
Hãy chọn câu phát biểu đúng
a) 1s22s22p3 là cấu hình electron nguyên tử của
A. B.
B. C.
C. N.
D. O.
b) 1s22s22p63s23p2 là cấu hình electron nguyên tử của
A. Na.
B. Al.
C. Si.
D. Cl.
c) 1s22s22p63s23p64s2 là cấu hình electron nguyên tử của
A.Cl
B. Ar.
C. K.
D. Ca.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết cấu hình e nguyên tử
Hướng dẫn giải
a) 1s22s22p3 → Z =7 (Nito)
Đáp án C
b) 1s22s22p63s23p2 → Z =14 (Silic)
Đáp án C
c) 1s22s22p63s23p64s2 → Z =20 (canxi)
Đáp án D
2. Giải bài 5.2 trang 12 SBT Hóa học 10
Nguyên tố có số khối là 167 và số hiệu nguyên tử là 68. Nguyên tử của nguyên tố này có
A. 55 proton, 56 electron, 55 nơtron.
B. 68 proton, 68 electron, 99 nơtron.
C. 68 proton , 99 electron, 68 nơtron.
D. 99 proton, 68 electron, 68 nơtron.
Phương pháp giải
Ta có: A = Z + N, số p = số e
Hướng dẫn giải
A = 167, Z = 68 → N = A - Z = 99
số p = số e = 68
→ Chọn B
3. Giải bài 5.3 trang 12 SBT Hóa học 10
Số electron tối đa trong phân lớp d là
A. 2 electron.
B. 6 electron.
C. 10 electron.
D. 14 electron.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết cấu hình e nguyên tử
Hướng dẫn giải
Phân lớp d có tối đa 10 e
→ Chọn C
4. Giải bài 5.4 trang 12 SBT Hóa học 10
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản nào là đúng cho nguyên tử có số hiệu là 16 ?
A. 1s22s22p63s2
B. 1s22s22p63s23p4
C. 1s22s22p63s23p34s1
D. 1s22s22p63s23p2
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết cấu hình e nguyên tử
Hướng dẫn giải
Z = 16: 1s22s22p63s23p4
⇒ Chọn B
5. Giải bài 5.5 trang 12 SBT Hóa học 10
Nguyên tử magie (số hiệu nguyên tử là 12, số khối là 24) có
A. 12 proton, 12 nơtron, 12 electron.
B. 24 proton, 12 nơtron, 12 electron.
C. 12 proton, 12 nơtron, 24 electron.
D. 12 proton, 24 natron, 24 electron.
Phương pháp giải
Ta có: A = Z + N, số p = số e
Hướng dẫn giải
A = 24, Z = 12 ⇒ N = A - Z = 12
số p = số e = 12
⇒ Chọn A
6. Giải bài 5.6 trang 12 SBT Hóa học 10
Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. Oxi (Z = 8).
B. Lưu huỳnh (Z = 16).
C Flo (Z = 9).
D. Clo (Z = 17)
Phương pháp giải
Phân lớp s chứa tối đa 2e ⇒ có 6 : 2 = 3 lớp e
Lớp ngoài cùng có 6e ⇒ nguyên tố p
Hướng dẫn giải
Phân lớp s chứa tối đa 2e ⇒ có 6 : 2 = 3 lớp e
Lớp ngoài cùng có 6e ⇒ nguyên tố p
⇒ Cấu hình e của X là 1s22s22p63s23p4 (Z = 16, lưu huỳnh)
⇒ Chọn B
7. Giải bài 5.7 trang 12 SBT Hóa học 10
Trong nguyên tử, ở trạng thái cơ bản, các electron được phân bố trên 4 lớp, lớp quyết định tính chất kim loại, phi kim hay khí hiếm là
A.các electron lớp K.
B. các electron lớp N.
C. các electron lớp L.
D. các electron lớp M.
Phương pháp giải
Dựa vào số e lớp ngoài cùng để xác định tính chất của một chất
Xem lại lý thuyết cấu hình e nguyên tử
Hướng dẫn giải
Lớp ngoài cùng là lớp 4 (Lớp N), dựa vào số e của lớp N để xác định tính chất của nguyên tố.
⇒ Chọn B
8. Giải bài 5.8 trang 13 SBT Hóa học 10
Hãy viết kí hiệu của tất cả các phân lớp thuộc 4 lớp đầu K, L, M, N.
Hãy viết kí hiệu của các phân lớp đó theo thứ tự tăng dần của các mức năng lượng.
Cho nhận xét về thứ tự các mức năng lượng.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết về cấu hình electron nguyên tử
Hướng dẫn giải
Kí hiệu của tất cả các phân lớp thuộc 4 lớp đầu K, L, M, N:
1s ;
2s, 2p
3s, 3p, 3d ;
4s, 4p, 4d, 4f.
Thứ tự tăng dần của các mức năng lượng của các phân lớp đó
1s ;
2s, 2p ;
3s, 3p ;
4s, 3d, 4p, 4d, 4f.
Nhận xét: Mức năng lượng 3d thuộc lớp thứ ba (lớp M) nhưng lại có năng lượng cao hơn mức 4s thuộc lớp thứ tư (lớp N). Điều đó có nghĩa là không phải tất cả các mức năng lượng thuộc cùng một lớp đều thấp hơn tất cả các mức năng lượng thuộc lớp tiếp theo.
9. Giải bài 5.9 trang 13 SBT Hóa học 10
Hãy cho biết thế nào là cấu hình electron của nguyên tử và cách viết cấu hình đó.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết về cấu hình electron nguyên tử
Hướng dẫn giải
Trong nguyên tử, sự phân bố các electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau được gọi là cấu hình electron của nguyên tử.
Để diễn tả cấu hình electron của nguyên tử, người ta viết kí hiệu các phân lớp có electron và số electron trên mỗi phân lớp đó ; số electron được viết cao bên phải kí hiệu của phân lớp tương ứng.
Thí dụ, trong nguyên tử liti ở trạng thái cơ bản, có 2 electron trên phân lớp 1s và một electron trên phân lớp 2s. Cấu hình electron của nguyên tử Li được diễn tả bằng công thức :1s22s1
10. Giải bài 5.10 trang 13 SBT Hóa học 10
Hãy cho biết nguyên tắc phân bố các electron trên các lớp và phân lớp (khi nguyên tử ở trạng thái cơ bản).
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết về cấu hình electron nguyên tử
Hướng dẫn giải
Trạng thái cơ bản là trạng thái có năng lượng thấp nhất.
Ở trạng thái cơ bản, các electron phân bố lần lượt trên các mức năng lượng (các phân lớp) từ thấp đến cao ; sau khi mức năng lượng thấp đã bão hoà, electron mới phân bố trên mức năng lượng cao hơn tiếp theo. (Vì vậy cần nhớ thứ tự các mức năng lượng từ thấp đến cao : 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, 4p...)
11. Giải bài 5.11 trang 13 SBT Hóa học 10
Hãy viết cấu hình electron của neon (Ne), Z = 10 và agon (Ar), Z = 18. Hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của hai nguyên tử trên và đặc điểm về tính chất hoá học của chúng.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết về cấu hình electron nguyên tử
Hướng dẫn giải
Ne :1s22s22p6 ; Ar :1s22s22p63s23p6
Hai nguyên tử trên có 8 electron ở lớp ngoài cùng ns2np6 là những nguyên tử có cấu hình electron bền vững, ít tham gia vào các phản ứng hoá học. Các nguyên tố này (kể cả heli) được gọi là các khí hiếm
12. Giải bài 5.12 trang 13 SBT Hóa học 10
Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử :
Liti (Li), Z = 3 ;
Beri (Be), Z = 4 ;
Nhôm (Al), Z = 13
Hãy nhận xét về số electron thuộc lớp ngoài cùng của các nguyên tử trên. Các nguyên tố tương ứng thuộc loại nguyên tố gì (s, p hay d) ? Kim loại hay phi kim ?
Phương pháp giải
Dựa vào quy tắc viết cấu hình e
Nguyên tố có 1, 2, 3e lớp ngoài cùng là kim loại;
Nguyên tố có 5, 6, 7e lớp ngoài cùng là phi kim
nguyên tố có e cuối điền vào phân lớp s → nguyên tố s
nguyên tố có e cuối điền vào phân lớp p → nguyên tố p
nguyên tố có e cuối điền vào phân lớp d → nguyên tố d
Hướng dẫn giải
Li: 1s22s1
Be: 1s22s2
Al: 1s22s22p63s23p1
Các nguyên tử trên có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2, 3)
→ Các nguyên tố tương ứng là những kim loại.
Li và Be là các nguyên tố s, Al là nguyên tố p.
13. Giải bài 5.13 trang 13 SBT Hóa học 10
Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử : oxi (O), Z = 8 ; flo (F), Z = 9 ; nitơ (N), Z = 7.
Hãy nhận xét về số electron thuộc lớp ngoài cùng của các nguyên tử trên. Các nguyên tố tương ứng thuộc loại nguyên tố gì (s, p hay d) ? Kim loại hay phi kim ?
Phương pháp giải
Dựa vào quy tắc viết cấu hình e
Nguyên tố có 1, 2, 3e lớp ngoài cùng là kim loại; 5, 6, 7e lớp ngoài cùng là phi kim
nguyên tố có e cuối điền vào phân lớp s → nguyên tố s
nguyên tố có e cuối điền vào phân lớp p → nguyên tố p
nguyên tố có e cuối điền vào phân lớp d → nguyên tố d
Hướng dẫn giải
O :1s22s22p6
F :1s22s22p5
N : 1s22s22p3
Các nguyên tử trên có nhiều electron ở lớp ngoài cùng (6, 7, 5).
Các nguyên tố tương ứng là những phi kim và cả ba đều là nguyên tố p.
14. Giải bài 5.14 trang 13 SBT Hóa học 10
a) Tại sao trong nguyên tử hiđro ở trạng thái cơ bản, một electron duy nhất lại phân bố trên phân lớp 1s?
b) Tại sao trong nguyên tử liti ở trạng thái cơ bản, 2 electron phân bố trên phân lớp 1 s và electron thứ ba phân bố trên phân lớp 2s?
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết nguyên tắc phân bố e trên các phân lớp e
Hướng dẫn giải
a) Theo nguyên tắc, trong nguyên tử, các electron sẽ chiếm lần lượt các phân lớp có năng lượng từ thấp đến cao. Trong nguyên tử hiđro, electron duy nhất phân bố trên phân lớp 1s vì trên phân lớp 1s, electron có năng lượng thấp nhất.
b) Vì phân lớp 1 s chỉ có thể chứa nhiều nhất là 2 electron và có mức năng lượng thấp nhất nên 2 electron đầu phân bố trên phân lớp này. Với 2 electron, phân lớp 1 s đã bão hoà nên electron thứ ba chiếm phân lớp 2s tiếp theo có năng lượng cao hơn.
15. Giải bài 5.15 trang 14 SBT Hóa học 10
Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử: hiđro (H), Z = 1 ; liti (Li), Z = 3 ; natri (Na), Z = 11. Cho nhận xét về số electron thuộc lớp ngoài cùng của các nguyên tử trên.
Phương pháp giải
Viết cấu hình electron nguyên tử dựa vào các bước:
- Xác định số e
- Các e phân bố vào các mức năng lượng theo đúng thứ tự
- Viết cấu hình e biểu diễn sự phân bố trên các phân lớp, các lớp khác nhau
Hướng dẫn giải
H: 1s1
Li: 1s22s1;
Na: 1s22s22p63s1
Nhận xét: Lớp ngoài cùng của các nguyên tử đó đều có 1 electron trên phân lớp s.
16. Giải bài 5.16 trang 14 SBT Hóa học 10
Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử có Z = 3 đến Z = 10 và nhận xét về số electron thuộc lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong dãy đó.
Phương pháp giải
Viết cấu hình electron nguyên tử dựa vào các bước:
- Xác định số e
- Các e phân bố vào các mức năng lượng theo đúng thứ tự
- Viết cấu hình e biểu diễn sự phân bố trên các phân lớp, các lớp khác nhau
Hướng dẫn giải
Từ Z = 3 đến Z = 10 ta có các nguyên tử:
Li: 1s22s1
Be: 1s22s2
B: 1s22s22p1
C: 1s22s22p2
N: 1s22s22p3
O: 1s22s22p4
F: 1s22s22p5
Ne: 1s22s22p6
Nhận xét: Số electron thuộc lớp ngoài cùng của các nguyên tử đó tăng dần từ 1 (Li) đến 8 (Ne).
17. Giải bài 5.17 trang 14 SBT Hóa học 10
Hãy viết cấu hình electron của nguyến tử kali (K), Z = 19. Cho nhận xét vẻ số electron thuộc lớp ngoài cùng.
Phương pháp giải
Cấu hình e của K: 1s22s22p63s23p64s1
Hướng dẫn giải
K: 19 1s22s22p63s23p64s1
Nhận xét : Phân lớp 3d thuộc lớp M còn trống nhưng vì tiếp theo mức năng lượng 3d là mức năng lượng 4s nên electron cuối cùng chiếm phân lớp 4s.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử
- doc Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Đồng vị
- doc Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử
- doc Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử
- doc Giải bài tập SBT Hóa 10 Bài 6: Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử