Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Phần hướng dẫn giải bài tập Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1

Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Giải bài tập SGK Toán 6 Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

1. Giải bài 101 trang 41 SGK Toán 6 tập 1

Trong các số sau, số nào chia hết cho 33, số nào chia hết cho 99 ?

187187;        13471347;              25152515;                

65346534;                 9325893258.

Phương pháp giải

  • Dấu hiệu chia hết cho 3 là: các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. 
  • Dấu hiệu chia hết cho 9 là: các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Hướng dẫn giải

187187 có tổng các chữ số là: 1+8+7=161+8+7=16 mà 16 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 do đó 187187 không chia hết cho 33, không chia hết cho 99

13471347 có tổng các chữ số là: 1+3+4+7=151+3+4+7=15 mà 15 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 do đó 13471347 chia hết cho 33, không chia hết cho 99

25152515 có tổng các chữ số là: 2+5+1+5=132+5+1+5=13 mà 13 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 do đó 25152515 không chia hết cho 33, không chia hết cho 99

65346534 có tổng các chữ số là: 6+5+3+4=186+5+3+4=18 mà 18 chia hết cho 3 và chia hết cho 9 do đó 65346534 chia hết cho 33, chia hết cho 99

9325893258 có tổng các chữ số là: 9+3+2+5+8=279+3+2+5+8=27 mà 27 chia hết cho 3 và chia hết cho 9 do đó 9325893258 chia hết cho 33, chia hết cho 99

Những số chia hết cho 33 là: 1347;6534;932581347;6534;93258.

Những số chia hết cho 99 là: 932589325865346534

2. Giải bài 102 trang 41 SGK Toán 6 tập 1

Cho các số: 3564;4352;6531;6570;12483564;4352;6531;6570;1248 

a) Viết tập hợp AA các số chia hết cho 33 trong các số trên.

b) Viết tập hợp BB các số chia hết cho 99 trong các số trên.

c) Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp AABB.

Phương pháp giải

  • Dấu hiệu chia hết cho 33 là: các số có tổng chữ số chia hết cho 33 thì chia hết cho 33 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.3.
  • Dấu hiệu chia hết cho 99 là: các số có tổng chữ số chia hết cho 99 thì chia hết cho 99 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.9.

Hướng dẫn giải

35643564 có tổng các chữ số là 3+5+6+4=183+5+6+4=18, chia hết cho 33, chia hết cho 99

435243524+3+5+2=144+3+5+2=14 không chia hết cho 33, không chia hết cho 99;

653165316+5+3+1=156+5+3+1=15 chia hết cho 33; không chia hết cho 99

657065706+5+7+0=186+5+7+0=18 chia hết cho 33, chia hết cho 99;

124812481+2+4+8=151+2+4+8=15 chia hết cho 33, không chia hết cho 99.

Vậy

Câu a: Tập hợp các số chia hết cho 3 là A={3564;6531;6570;1248}A={3564;6531;6570;1248}

Câu b: Tập hợp các số chia hết cho 9 là B={3564;6570}B={3564;6570}.

Câu c: Vì mỗi phần tử của tập B đều là phần tử của tập A nên BABA 

3. Giải bài 103 trang 41 SGK Toán 6 tập 1

Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 33 không, có chia hết cho 99 không ?

a) 1251+53161251+5316

b) 5436132454361324

c) 1.2.3.4.5.6+271.2.3.4.5.6+27

Phương pháp giải

Ta xét từng số trong tổng hoặc hiệu đã cho, nếu tất cả các số mà chia hết cho 33 (hoặc chia hết cho 99) thì tổng, hiệu đó chia hết cho 33 (hoặc chia hết cho 99).

Còn nếu 11 trong các số trong tổng hiệu đó, không chia hết cho 33 (hoặc không chia hết cho 99) thì tổng hiệu đó không chia hết cho 33 (hoặc không chia hết cho 99)

Trong bài này ta có thể tính tổng (hiệu) rồi xét xem kết quả  tìm được có chia hết cho 33, cho 99 không. Cũng có thể xét xem từng số hạng của tổng (hiệu) có chia hết cho 33, cho 99 không. 

Hướng dẫn giải

Câu a: 1251+53161251+5316

12511251 có tổng các chữ số là 1+2+5+1=91+2+5+1=9 do đó 12511251 chia hết cho 33 và chia hết cho 99.

53165316 có tổng các chữ số là 5+3+1+6=155+3+1+6=15 do đó 53165316 chia hết cho 33 nhưng không chia hết cho 99

Do đó

12513125135316353163 (1251+5316)3.(1251+5316)3. 

125191251953165316 không chia hết cho 99 nên (1251+5316)(1251+5316) không chia hết cho 99.  

Câu b: 5436132454361324

54365436 có tổng các chữ số là 5+4+3+6=185+4+3+6=18 do đó 54365436 chia hết cho 33 và chia hết cho 99

13241324 có tổng các chữ số là 1+3+2+4=101+3+2+4=10 do đó 13241324 không chia hết cho 33 và không chia hết cho 99 

Vậy hiệu (54361324)(54361324) không chia hết cho 33, không chia hết cho 99.

Câu c: Ta có

1.2.3.4.5.6=7201.2.3.4.5.6=720

720720 có tổng các chữ số là 7+2+0=97+2+0=9 do đó 720720 chia hết cho 99 và chia hết cho 33

2727 chia hết cho 99 và chia hết cho 33 

Do đó tổng (1.2.3.4.5.6+27)(1.2.3.4.5.6+27) chia hết cho 99 và chia hết cho 33.

4. Giải bài 104 trang 42 SGK Toán 6 tập 1

Điền chữ số vào dấu để

a) ¯58¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯58 chia hết cho 33

b) ¯63¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯63 chia hết cho 99

c) ¯43¯¯¯¯¯¯¯¯43 chia hết cho cả 3355

d) ¯81¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯81 chia hết cho cả 2,3,5,92,3,5,9. (Trong một số có nhiều dấu , các dấu không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau).

Phương pháp giải

  • Dấu hiệu chia hết cho 33 là: các số có tổng chữ số chia hết cho 33 thì chia hết cho 33 và chỉ những số đó mới chia hết cho 33.
  • Dấu hiệu chia hết cho 99 là: các số có tổng chữ số chia hết cho 99 thì chia hết cho 99 và chỉ những số đó mới chia hết cho 99.
  • Dấu hiệu chia hết cho 22 là: các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 22 và chỉ những số đó mới chia hết cho 33.
  • Dấu hiệu chia hết cho 55 là: các số có chữ số tận cùng là chữ số 00 hoặc 55 thì chia hết cho 55 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.5.

Hướng dẫn giải

Câu a: ¯58¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯58 chia hết cho 33 thì tổng (5++8)=(13+)(5++8)=(13+) chia hết cho 33

{0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}{0,1,2,3,4,5,6,7,8,9} nên nhận các giá trị là: 2;5;82;5;8

Các số thỏa mãn là: 528;558;588528;558;588

Câu b: ¯63¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯63 chia hết cho 99 thì tổng (6++3)=(9+)(6++3)=(9+) chia hết cho 9

{0,1,2,3,4,5,6,7,8,9}{0,1,2,3,4,5,6,7,8,9} nên nhận các giá trị là: 0;90;9

Các số thỏa mãn là: 603;693603;693 

Câu c: ¯43¯¯¯¯¯¯¯¯43 chia hết cho cả 3355 

Để số đã cho chia hết cho 55 thì phải điền vào dấu chữ số 00 hoặc chữ số 55.

Nếu điền chữ số 00 thì ta được số 430430 có tổng các chữ số là 4+3+0=74+3+0=7 nên 430430 không chia hết cho 33.

Nếu điền chữ số 55 thì ta được số 435435 có tổng các chữ số là 4+3+5=124+3+5=12 nên 435435 chia hết cho 3. Vậy phải điền chữ số 55 vào dấu .

Câu d: ¯81¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯81 chia hết cho cả 2,3,5,92,3,5,9 

Để ¯81¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯81 chia hết cho 1010 thì chữ số tận cùng là 00; tức là ¯81=¯810¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯81=¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯810.

Để ¯810¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯810 chia hết cho 99 thì (+8+1+0)=(+9)(+8+1+0)=(+9) phải chia hết cho 99.

Mà  {1,2,3,4,5,6,7,8,9}{1,2,3,4,5,6,7,8,9} nên =9=9

Vậy số thỏa mãn yêu cầu bài toán là: 98109810.

5. Giải bài 105 trang 42 SGK Toán 6 tập 1

Dùng ba trong bốn chữ số 4,5,3,04,5,3,0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó:

a) Chia hết cho 99

b) Chia hết cho 33 mà không chia hết cho 99

Phương pháp giải

  • Dấu hiệu chia hết cho 33 là: các số có tổng chữ số chia hết cho 33 thì chia hết cho 33 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.3.
  • Dấu hiệu chia hết cho 99 là: các số có tổng chữ số chia hết cho 99 thì chia hết cho 99 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.9.

Hướng dẫn giải

Câu a: Số chia hết cho 99 phải có tổng các chữ số chia hết cho 99

Trong 44 chữ số 4;5;3;04;5;3;0 thì bộ ba số có tổng chia hết cho 99(4;5;0)(4;5;0) (do 4+5+0=99)4+5+0=99)

Do đó các số cần tìm là: 450,540,405,504450,540,405,504.

Câu b: Số chia hết cho 33 mà không chia hết cho 99 phải có tổng các chữ số chia hết cho 33 mà không chia hết cho 99

Trong 44 chữ số 4;5;3;04;5;3;0 thì bộ ba số có tổng chia hết cho 33 mà không chia hết cho 99(4;5;3)(4;5;3) (do 4+5+3=1234+5+3=123 nhưng 1212 không chia hết cho 9).9). 

Do đó các số cần tìm là: 543,534,453,435,345,354.543,534,453,435,345,354.

6. Giải bài 106 trang 42 SGK Toán 6 tập 1

 Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó:
a) Chia hết cho 33
b) Chia hết cho 99

Phương pháp giải

  • Dấu hiệu chia hết cho 3 là: các số có tổng chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
  • Dấu hiệu chia hết cho 9 là: các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Hướng dẫn giải

Câu a: Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số chia hết cho 3 là 10002.

(vì 1+0+0+0+2=3 chia hết cho 3)  

Câu b: Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số chia hết cho 9 là 10008.

(vì 1+0+0+0+8=9 chia hết cho 9) 

7. Giải bài 107 trang 42 SGK Toán 6 tập 1

Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau

Câu

Đúng

Sai

a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3.

           

           

b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9.

 

 

c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3.

 

 

d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9.

 

 

Phương pháp giải

  • Dấu hiệu chia hết cho 3 là: các số có tổng chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
  • Dấu hiệu chia hết cho 9 là: các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Hướng dẫn giải

Câu

Đúng

Sai

a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3.

    X     

 

b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9.

 

     X    

c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3.

X

 

d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9.

X

 

Giải thích

Câu a: Số chia hết cho 9 viết được dưới dạng 9k,kN. Mà 9 chia hết cho 3 do đó một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3. 

Câu b: Ta lấy một ví dụ chứng minh khẳng định không đúng 

VD. 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

Câu c: Tương tự như câu a do 15 chia hết cho 3 nên số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3.

Câu d: Tương tự như câu a do 45 chia hết cho 9 nên số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9.

8. Giải bài 108 trang 42 SGK Toán 6 tập 1

Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 ( cho 3) cũng dư m.

Ví dụ: Số 1543 có tổng các chữ số bằng: 1+5+4+3=13. Số 13 chia cho 94, chia cho 31. Do đó số 1543 chia cho 94, chia cho 31.

Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3:

1546;1526;2468;1011

Phương pháp giải

Tính tổng các chữ số của mỗi số rồi tìm số dư khi chia tổng các chữ số đó cho 3 (hoặc cho 9) từ đó suy ra số dư của số ban đầu.

Hướng dẫn giải

Chỉ cần tìm dư trong phép chia tổng các chữ số cho 9, cho 3.

+) Vì 1+5+4+6=16 chia cho 97 và chia cho 31 nên 1546 chia cho 97, chia cho 31

+) Vì 1+5+2+7=15 chia cho 9615 chia hết cho 3 nên 1527 chia cho 96 chia hết cho 3;

+ Vì 2+4+6+8=20 chia cho 9 dư 2 và chia cho 3 dư 2 nên 2468 chia cho 92, chia cho 32;

+) 1011=100000000000 có tổng các chữ số là 11 chia cho 91, chia cho 31 nên 1011 chia cho 91, chia cho 31.

9. Giải bài 109 trang 42 SGK Toán 6 tập 1

Gọi m là số dư của a khi chia cho 9. Điền vào các ô trống:

      a      

    16     

   213    

    827   

    468    

     m

 

 

 

 

Phương pháp giải

Áp dụng: Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 ( cho 3) cũng dư m.

Từ đó ta tính tổng các chữ số của mỗi số rồi tìm số dư khi chia tổng các chữ số đó cho 3 (hoặc cho 9) từ đó suy ra số dư của số ban đầu. 

Hướng dẫn giải

16 có tổng các chữ số là 1+6=7. Số 7 chia cho 97. Vậy 16 chia 97.

213 có tổng các chữ số là 2+1+3=6. Số 6 chia 96. Vậy 213 chia 96.

827 có tổng các chữ số là 8+2+7=17. Số 17 chia 98. Vậy 827 chia 98.

468 có tổng các chữ số là 4+6+8=18. Số 189. Vậy 4689. 

Ta có bảng sau

     a     

    16    

    213    

    827    

    468    

m

 6

 0

10. Giải bài 110 trang 42 SGK Toán 6 tập 1

Trong phép nhân a . b = c, gọi:

m là số dư của a khi chia cho 9, n là số dư của b khi chia cho 9,

r là số dư của tích m . n khi chia cho 9, d là số dư của c khi chia cho 9.

Điền vào các ô trống rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp sau: 

      a      

     78     

     64     

     72     

b

47

59

21

c

3666

3776

1512

m

6

 

 

n

2

 

 

r

3

 

 

d

3

 

 

Phương pháp giải

Tính toán theo dữ kiện ở mỗi cột rồi rút ra nhận xét.

Hướng dẫn giải

Ta thấy 

– Ở cột thứ ba : a = 64 ; b = 59 ; c = 3776.

Ta có : 64 = 7.9 + 1 nên 64 chia 9 dư 1 hay m = 1.

59 = 6.9 + 5 nên 59 chia 9 dư 5 hay n = 5.

Tích m.n = 5 chia 9 dư 5 nên r = 5.

c = 3776 có 3 + 7 + 7 + 6 = 23 chia 9 dư 5 nên c chia 9 dư 5 hay d = 5.

– Ở cột thứ tư: a = 72; b = 21; c = 1512.

Ta có : 72 = 8.9 chia hết cho 9 nên m = 0.

21 = 9.2 + 3 nên 21 chia 9 dư 3 hay n = 3. 

Tích m.n = 0 ⋮ 9 nên r = 0.

c = 1512 có 1 + 5 + 1 + 2 = 9 ⋮ 9 nên 1512 ⋮ 9 hay d = 0.

Do đó ta có bảng:

       a       

      78     

       64     

       72     

b

47

59 

21

c

3666

3776

1512

m

6

1

0

n

2

5

3

r

3

5

0

d

3

5

0

Nhận xét: Ta thấy trong cả 3 trường hợp (ở cả 3 cột dọc: cột thứ 2, 3, 4 từ trái sang) thì r = d

Ngày:22/07/2020 Chia sẻ bởi:ngan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM