Giải bài tập SGK Sinh học 9 Bài 63: Ôn tập phần sinh vật và môi trường
Hướng dẫn giải bài tập SGK Sinh học Bài 63: Ôn tập phần sinh vật và môi trường, gồm các dạng bài tập: Ôn tập, trình bày nội dung, khái niệm, đặc điểm vi sinh vật. Giải thích hiện tượng về sinh vật và môi trường. Giúp các em củng cố kiến thức bám sát nội dung bài tập SGK.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 190 SGK Sinh học 9
2. Giải bài 2 trang 190 SGK Sinh học 9
3. Giải bài 3 trang 190 SGK Sinh học 9
4. Giải bài 4 trang 190 SGK Sinh học 9
5. Giải bài 5 trang 190 SGK Sinh học 9
6. Giải bài 6 trang 190 SGK Sinh học 9
7. Giải bài 7 trang 190 SGK Sinh học 9
8. Giải bài 8 trang 190 SGK Sinh học 9
1. Giải bài 1 trang 190 SGK Sinh học 9
- Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật không?
Phương pháp giải
- Sinh vật chịu tác động của các nhân tố sinh thái.
Hướng dẫn giải
- Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật. Vì các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến hình thái của sinh vật.
2. Giải bài 2 trang 190 SGK Sinh học 9
- Nêu những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài?
Phương pháp giải
- Xem lại mối quan hệ lẫn nhau giữa các sinh vật, trình bày những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài.
Hướng dẫn giải
- Những điểm khác biệt về quan hệ cùng loài và quan hệ khác loài:
- Sinh vật cùng loài thường hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau.
- Sinh vật khác loài có quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch.
3. Giải bài 3 trang 190 SGK Sinh học 9
- Quần thể người khác với quần thệ sinh vật khác ở những đặc trưng nào? Nêu ý nghĩa của hình tháp dân số?
Phương pháp giải
- Xem lại đặc trưng quần thể người, sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác.
Hướng dẫn giải
- Quần thể người khác quần thể sinh vật: quần thể người có các đặc trưng về kinh tế xã hội như pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hoá. Do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.
- Ý nghĩa của tháp dân số: Tháp dân số thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.
+ Tháp dân số gồm: Tháp dân số trẻ và tháp dân số già.
+ Tháp dân số trẻ: Là tháp dân số có đáy rộng do số lượng trẻ em sinh ra hằng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn biểu hiện ti lệ người tử vong cao do đó tuổi thọ trung bình thấp.
+ Tháp dân số già: Là tháp dân số có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp do đó tuổi thọ trung bình cao.
4. Giải bài 4 trang 190 SGK Sinh học 9
- Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản nào?
Phương pháp giải
- Xem khái niệm, đặc điểm quần thể, quần xã, phân biệt quần thể và quần xã.
Hướng dẫn giải
- Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản
5. Giải bài 5 trang 190 SGK Sinh học 9
- Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ô vuông ở sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây và giải thích
Phương pháp giải
- Xem lại lưới thức ăn, chuỗi thức ăn, liên hệ thực tế chọn chuỗi thức ăn hợp lí hoàn thành sơ đồ.
Hướng dẫn giải
- Giải thích:
- Lúa là thức ăn cho gà và người.
- Gà là thức ăn cho chồn và người.
- Chồn là thức ăn cho người.
- Người ăn lúa, gà, chồn.
- Có thể lấy thêm ví dụ: Lá cây → Sâu → Chuột → Vi sinh vật
- Giải thích:
- Lá cây là thức ăn cho sâu và vi sinh vật phân giải.
- Sâu là thức ăn cho chuột và khi chết sẽ bị vi sinh vật phân giải.
- Chuột chết sẽ được vi sinh vật phân giải thành chất mùn hữu cơ.
- Vi sinh vật phân rã lá cây khô, sâu và chuột chết thành chất mùn.
6. Giải bài 6 trang 190 SGK Sinh học 9
- Trình bày những hoạt động tiêu cực và tích cực của con người đối với môi trường?
Phương pháp giải
- Xem lại tác động của con người đến môi trường, trình bày những tác động tính cực của con người đối với môi trường.
Hướng dẫn giải
- Những hoạt động tích cực và tiêu cực của con người đối với môi trường
7. Giải bài 7 trang 190 SGK Sinh học 9
- Vì sao nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra? Nêu những biện pháp hạn chế ô nhiễm.
Phương pháp giải
- Xem lại những tác động của con người đến môi trường, giải thích lí do: Vì sao nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra. Trình bày những biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.
Hướng dẫn giải
- Nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra vì ô nhiễm môi trường do nguyên nhân từ hoạt động của tự nhiên rất ít như: núi lửa phun nham thạch gây nhiều bụi bặm, thiên tai lũ lụt tạo điều kiện cho nhiều loài vi sinh vật gây bệnh phát triển…. Còn rất nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm chủ yếu đều do hoạt động của con người gây ra.
- Những biện pháp hạn chế ô nhiễm:
- Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy.
- Sử dụng nhiều năng lượng mới không sinh ra khí thải (năng lượng gió, Mặt Trời).
- Tạo bể lắng và lọc nước thải.
- Xây dựng nhà máy xử lí rác.
- Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học.
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh.
- Xây dựng thâm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu, đồ dùng,…
- Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây.
- Giáo dạc để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống.
- Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao.
- Kết hợp ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học.
- Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn.
8. Giải bài 8 trang 190 SGK Sinh học 9
- Bằng cách nào con người có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí?
Phương pháp giải
- Xem sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, biện pháp sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
Hướng dẫn giải
- Sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí là hình thức sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa bảo đảm duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên đất bằng các hoạt động: chống xói mòn, chống khô hạn, chống nhiễm mặn,… và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên nước: bằng cách không làm ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng bằng cách kết hợp khai thác có mức độ tài nguyên với bảo vệ và trồng rừng, thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia,… để bảo vệ các khu rừng quý có nguy cơ bị khai thác.
9. Giải bài 9 trang 190 SGK Sinh học 9
- Vì sao cần bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái.
Phương pháp giải
- Xem lại Luật Bảo vệ hệ sinh thái, từ đó giải thích: Vì sao cần bảo vệ các hệ sinh thái. Nêu các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái.
Hướng dẫn giải
- Cần bảo vệ các hệ sinh thái vì
+ Hệ sinh thái rừng góp phần điều hòa khí hậu, giữ cán bằng sinh thái cùa Trái Đất, là môi trường sống của nhiều loài sinh vật
+ Hệ sinh thái biển rất phong phú là nguồn thức ăn giàu đạm chủ yêu là của con người.
+ Hệ sinh thái nông nghiệp phong phú cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
+ Hiện nay trên trái đất nhiều vùng bị suy thoái, cần phải bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng nhằm tránh ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên.
⇒ Mỗi quốc gia và tất cả mọi người dân đều phải có trách nhiệm bảo vệ hệ sinh thái góp phần bảo vệ môi trường sống trên trái đất
- Các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái
+ Bảo vệ hệ sinh thái rừng
- Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp
- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia,…
- Trồng rừng.
- Phòng cháy rừng.
- Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh định cư.
- Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng.
- Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng.
+ Bảo vệ hệ sinh thái biển
- Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải, bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm, đồng thời chống ô nhiễm môi trường biển.
+ Bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái nông nghiệp
+ Bên cạnh việc bảo vệ là cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao.
10. Giải bài 10 trang 190 SGK Sinh học 9
- Vì sao cần có Luật Bảo vệ môi trường? Nêu một số nội dung cơ bản của luật Bảo vệ môi trường ở Việt Nam.
Phương pháp giải
- Xem lại Luật Bảo vệ môi trường, vai trò của Luật Bảo vệ môi trường từ đó giải thích vì sao cần có Luật Bảo vệ môi trường, trình bày một số nội dung cơ bản của luật Bảo vệ môi trường ở Việt Nam.
Hướng dẫn giải
- Cần có luật bảo vệ môi trường để:
+ Điểu chỉnh hành vi của xã hội, để ngân chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
+ Điều chinh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường hợp lí để phục vụ sự nghiệp phát triển bền vững của đất nước.
- Một số nội dung cơ bản của Luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam (gồm 7 chương với 55 điều khoản).
+ Phòng, chống suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường:
- Các tổ chức cá nhân có trách nhiệm giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, cải thiện môi trường, bảo đảm cân bằng sinh thái, ngăn chặn khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra, khai thác sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
- Quy định về phòng chống suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường có liên quan tới việc sử dung các thành phần môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật, các hệ sinh thái, đa dạng sinh học, cảnh quan.
- Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam.
+ Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường:
- Các tổ chức và cá nhân cần phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.
- Các tổ chức cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường.
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Sinh học 9 Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
- doc Giải bài tập SGK Sinh học 9 Bài 59: Khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã
- doc Giải bài tập SGK Sinh học 9 Bài 60: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
- doc Giải bài tập SGK Sinh học 9 Bài 61: Luật Bảo vệ môi trường
- doc Giải bài tập SGK Sinh học 9 Bài 65: Tổng kết chương trình toàn cấp (tiết 2)