Giải bài tập SGK Hóa 10 Nâng cao Bài 30: Clo
Dưới đây là Hướng dẫn giải Hóa 10 SGK nâng cao Chương 5 Bài 30 Clo được eLib biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Hóa học 10 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 125 SGK Hóa 10 nâng cao
Tìm câu đúng trong các câu sau đây:
A. Clo là chất khí không tan trong nước.
B. Clo có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.
C. Clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom và iot.
D. Clo tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất và hợp chất.
Phương pháp giải
Nắm vững tính chất của clo, phân tích từng nhận định để đưa ra kết luận
Hướng dẫn giải
Chọn C.
A. sai: Clo là chất khi tan vừa phải trong nước
B. sai: Chỉ có F luôn có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất, các halogen khác ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa khác +1, +3, +5, +7.
D. sai: Do hoạt động hóa học mạnh nên clo chỉ tồn tại trong tự nhiên dưới dạng hợp chất.
2. Giải bài 2 trang 125 SGK Hóa 10 nâng cao
Hãy nêu những phản ứng hóa học để chứng tỏ rằng clo là một chất oxi hóa rất mạnh. Vì sao clo có tính chất đó?
Phương pháp giải
Clo tác dụng được với:
+ Kim loại
+ Phi kim
Hướng dẫn giải
+ Phản ứng minh họa tính oxi hóa mạnh của clo là:
Cl2 + H2 → 2HCl (đk: ánh sáng)
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (đk: nhiệt độ)
Cu + Cl2 → CuCl2 (đk: nhiệt độ)
5Cl2 + 2P → 2PCl5 (đk: nhiệt độ)
+ Clo có tính oxi hóa mạnh là do nó có ái lực với electron lớn, nguyên tử clo rất dễ thu 1 electron để trở thành ion Cl-, có cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon (Ar).
3. Giải bài 3 trang 125 SGK Hóa 10 nâng cao
Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric đặc. Toàn bộ lượng clo sinh ra được hấp thụ hết vào 500ml dung dịch NaOH 4M. Hãy xác định nồng độ mol của từng chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch không thay đổi
Phương pháp giải
- Tính nMnO2, nNaOH
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
⇒ nCl2 = nMnO2 = ?
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
→ Nồng độ các chất trong dung dịch
Hướng dẫn giải
Ta có: nMnO2 = 69,6 : 87 = 0,8 mol
nNaOH = 0,5.4 = 2 mol
Phản ứng:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,8 0,8
⇒ nCl2 = nMnO2 = 0,8 mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Trước phản ứng: 0,8 2 0 0 0
Phản ứng: 0,8 1,6 0,8 0,8
Sau phản ứng: 0 0,4 0,8 0,8
Nồng độ mol/l của từng chất trong dung dịch sau phản ứng:
\(\begin{array}{l}
{C_{{M_{NaCl}}}} = {C_{{M_{NaClO}}}} = \frac{{0.8}}{{0,5}} = 1,6M\\
{C_{{M_{NaOH}}}} = \frac{{0,4}}{{0,5}} = 0,8M
\end{array}\)
4. Giải bài 4 trang 125 SGK Hóa 10 nâng cao
Hoàn thành các phương trình hóa học dưới đây và nêu rõ vai trò của clo trong mỗi phản ứng:
a) FeCl2 + Cl2 → FeCl3
b) Cl2 + SO2 + H2O → HCl + H2SO4
c) KOH + Cl2 → KCl + KClO3 + H2O
d) Ca(OH)2+ Cl2 → Ca(ClO)2 + CaCl2 + H2O.
Phương pháp giải
Nắm vững tính chất hóa học của clo, để viết phương trình
Hướng dẫn giải
Câu a: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Cl2 là chất oxi hóa
Câu b: Cl2 + O2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4
Cl2 là chất oxi hóa
Câu c: 6KOH + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + 3H2O
Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
Câu d: 2Ca(OH)2 + 2Cl2 → Ca(ClO)2 + CaCl2 + 2H2O
Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Nâng cao Bài 29: Khái quát về nhóm halogen
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Nâng cao Bài 31: Hiđro clorua - Axit clohiđric
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Nâng cao Bài 32: Hợp chất có oxi của clo
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Nâng cao Bài 33: Luyện tập về clo và hợp chất của clo
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Nâng cao Bài 34: Flo
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Nâng cao Bài 35: Brom
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Nâng cao Bài 36: Iot
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Nâng cao Bài 37: Luyện tập Chương 5