Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 26: Luyện tập Nhóm halogen
Nhằm mục đích kiểm tra kiến thức về Nhóm Halogen cũng như cách vận dụng tích chất để giải bài tập. eLib xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung giải bài tập dưới đây. Với các bài tập có phương pháp và lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 118 SGK Hóa học 10
2. Giải bài 2 trang 118 SGK Hóa học 10
3. Giải bài 3 trang 118 SGK Hóa học 10
4. Giải bài 4 trang 118 SGK Hóa học 10
5. Giải bài 5 trang 119 SGK Hóa học 10
6. Giải bài 6 trang 119 SGK Hóa học 10
7. Giải bài 7 trang 119 SGK Hóa học 10
8. Giải bài 8 trang 119 SGK Hóa học 10
9. Giải bài 9 trang 119 SGK Hóa học 10
10. Giải bài 10 trang 119 SGK Hóa học 10
11. Giải bài 11 trang 119 SGK Hóa học 10
1. Giải bài 1 trang 118 SGK Hóa học 10
Dãy nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần?
A. HCl, HBr, HI, HF.
B. HBr, HI, HF, HCl.
C. HI, HBr, HCl, HF.
D. HF, HCl, HBr, HI.
Phương pháp giải
→ Trong phân tử H – X (X là halogen) thì X có độ âm điện càng lớn và bán kính càng lớn
→ Liên kết H – X càng phân cực → H càng dễ bị tách ra khỏi phân tử thành H+ → tính axit tăng
Hướng dẫn giải
Tính axit: HI > HBr > HCl > HF
Giải thích:
Do bán kính nguyên tử: I > Br > Cl > F
→ Độ dài liên kết: H-I > H-Br > H-Cl > H-F
→ Khả năng cho H+: HI > HBr > HCl > HF
→ Tính axit: HI > HBr > HCl > HF
Đáp án C
2. Giải bài 2 trang 118 SGK Hóa học 10
Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng?
A. NaF.
B. NaCl.
C. NaBr.
D. NaI.
Phương pháp giải
Xem lại lí thuyết hợp chất không có oxi của halogen
AgNO3 không tác dụng với NaF, tác dụng với NaCl cho kết tủa trắng AgCl, tác dụng với NaBr cho kết tủa AgBr vàng nhạt, tác dụng NaI cho kết tủa AgI vàng. (có thể dùng AgNO3 làm thuốc thử phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I-.
Hướng dẫn giải
\(NaCl + AgN{O_3} \to AgCl + NaN{{\rm{O}}_3}\)
\(NaB{\rm{r}} + AgN{O_3} \to AgB{\rm{r}} + NaN{{\rm{O}}_3}\)
\(NaI + AgN{O_3} \to AgI + NaN{{\rm{O}}_3}\)
Đáp án A
3. Giải bài 3 trang 118 SGK Hóa học 10
Trong phản ứng hóa học sau:
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Brom đóng vai trò gì?
A. chất khử.
B. chất oxi hóa.
C. vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
D. không là chất oxi hóa, không là chất khử.
Chọn đáp án đúng.
Phương pháp giải
- Xác định số oxi hóa của nguyên tử Br trước và sau phản ứng.
- Xác định Br nhường e hay nhận e ?
- Suy ra vai trò của Brom là chất khử hay chất oxi hóa (chất khử là chất nhường e, chất oxi hóa là chất nhận e).
Hướng dẫn giải
\({\mathop {Br}\limits^0 _2} + 2e \to 2\mathop {Br}\limits^{ - 1} \)
Vậy brom là chất oxi hóa.
Đáp án B
4. Giải bài 4 trang 118 SGK Hóa học 10
Chọn câu đúng khi nói về flo, clo, brom, iot :
A. Flo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa mãnh liệt với nước.
B. Clo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa được nước.
C. Brom có tính oxi hóa mạnh, tuy yếu hơn flo và clo nhưng nó cũng oxi hóa được nước.
D. Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom nhưng nó cũng oxi hóa được nước.
Phương pháp giải
+ Khí Flo oxi hóa nước dễ dàng ở ngay nhiệt độ thường, hơi nước nóng bốc cháy khi tiếp xúc với khí flo: 2F2 + 2H2O → 4HF + O2
+ Brom tác dụng với nước rất chậm tạo ra axit HBr và axit HBrO: Br2 + H2O ↔ HBr + HBrO
+ Khi tan trong nước, một phần khí clo tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit HCl, HClO: Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO
+ Iot hầu như không tác dụng với nước
Hướng dẫn giải
A đúng
B sai, trong phản ứng của Clo với nước, Clo tự oxi hóa tự khử
C sai, trong phản ứng của Brom với nước, Brom tự oxi hóa tự khử
D sai, Iot không tác dụng với nước
Đáp án A
5. Giải bài 5 trang 119 SGK Hóa học 10
Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của nguyên tố trên.
b) Cho biết tên, kí hiệu và cấu tạo phân tử của nguyên tố hóa này.
c) Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố này và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa
d) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố này với hai nguyên tố halogen khác đứng trên và dưới nó trong nhóm halogen và dẫn ra phản ứng để minh họa.
Phương pháp giải
- Viết cấu hình electron đầy đủ của X
- Từ cấu hình xác định tên, kí hiệu, công thức
- Nêu các tính chất hóa học đặc trưng
- Tiến hành so sánh tính chất của X với các nguyên tố Halogen khác
Hướng dẫn giải
a) Halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5.
Cấu hình đầy đủ là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s24p5
b) Tên nguyên tố là brom, kí hiệu là Br, công thức phân tử Br2
c) Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố này là tính oxi hóa.
- Brom phản ứng với nhiều kim loại
3Br2 + 2Al → 2AlBr3
- Brom tác dụng với nước tương tự như clo nhưng khó khăn hơn.
Br2 + H2O \(\rightleftharpoons\) HBr + HBrO
- Brom thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
\(B{{\rm{r}}_2} + 5C{l_2} + 6{H_2}O \to 2HB{\rm{r}}{O_3} + 10HCl\)
- Brom có thể oxi hóa muối iotua thành iot.
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
d) So sánh tính chất hóa học của brom với flo, clo và iot.
Brom có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo nhưng mạnh hơn iot nên
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
6. Giải bài 6 trang 119 SGK Hóa học 10
Có những chất sau: KMnO4, MnO2, K2Cr2O7 và dung dịch HCl.
a) Nếu các chất oxi hóa có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều hơn?
b) Nếu chất oxi hóa có số mol bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều hơn?
Hãy trả lời đúng bằng cách tính toán trên cơ sở các phương trình phản ứng.
Phương pháp giải
Viết PTHH và tính toán theo PTHH
- Viết PTHH của phản ứng:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)
2KMnO4 + 16 HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O (2)
K2Cr2O7 + 14 HCl → 2CrCl2 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O (3)
- Tính số mol nCl2 dựa vào phương trình (1), (2) và (3)
→ So sánh và rút ra kết luận
Hướng dẫn giải
a) Giả sử lấy lượng mỗi chất là a gam.
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)
2KMnO4 + 16 HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O (2)
K2Cr2O7 + 14 HCl → 2CrCl2 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O (3)
Theo phương trình (1): \({n_{C{l_2}}} = {n_{Mn{O_2}}} = \dfrac{a}{{87}}\,\,mol\)
Theo phương trình (2): \({n_{C{l_2}}} = \dfrac{5}{2}{n_{KMn{O_4}}} = \dfrac{5}{2}.\dfrac{a}{{158}} = \dfrac{a}{{63,2}}\,\,mol\)
Theo phương trình (3): \({n_{C{l_2}}} = 3{n_{{K_2}C{{\rm{r}}_2}{O_7}}} = 3.\dfrac{a}{{294}} = \dfrac{a}{{98}}\,\,mol\)
Ta thấy \(\dfrac{a}{{63,2}} > \dfrac{a}{{87}} > \dfrac{a}{{98}}\)
Vậy lượng Cl2 điều chế được từ phương trình (2) là nhiều nhất
Vậy dùng KMnO4 điều chế được nhiều Cl2 hơn.
b) Nếu số mol các chất bằng n mol
Theo (1) nmol MnO2 → nmol Cl2
Theo (2) nmol KMnO4 → 2,5 nmol Cl2
Theo (3) nmol K2Cr2O7 → 3nmol Cl2
Ta có: 3n > 2,5n > n
Vậy dùng K2Cr2O7 được nhiều hơn Cl2 hơn
7. Giải bài 7 trang 119 SGK Hóa học 10
Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bởi MnO2 biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7 g I2 từ dung dịch NaI.
Phương pháp giải
Viết PTHH và tính toán theo PTHH
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học của phản ứng:
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
PT: 71g 254 g
ĐB: x g 12,7g
→ x = 3,55g
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
4.36,5 71g
y g 3,55 g
→ y = 7,3g
Vậy khối lượng HCl cần dùng là 7,3 g.
8. Giải bài 8 trang 119 SGK Hóa học 10
Nêu các phản ứng chứng minh rằng tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom và iot.
Phương pháp giải
Tính oxi hóa của clo mạnh hơn của brom và iot được chứng minh bằng phản ứng Cl2 đẩy các ion Br– và I– ra khỏi dung dịch muối tạo Br2, I2 tương ứng
Hướng dẫn giải
Clo oxi hóa dễ dàng Br – trong dung dịch muối bromua và I- trong dung dịch muối iotua.
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
9. Giải bài 9 trang 119 SGK Hóa học 10
Để điều chế flo, người ta phải điện phân dung dịch KF trong hiđro florua lỏng đã được loại bỏ hết nước. Vì sao phải tránh sự có mặt của nước?
Phương pháp giải
Flo là nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất. Flo dễ dàng oxi hóa nước ở ngay nhiệt độ thường, phản ứng dễ gây cháy nổ, cực kì nguy hiểm
Hướng dẫn giải
Để điều chế flo, ngưởi ta phải điện phân hỗn hợp KF trong HF lỏng khan đã được loại bỏ hết nước. Sở dĩ phải tránh sự có mặt của nước vì flo tác dụng với nước theo phương trình hóa học sau:
2F2 + 2H2O → 4HF + O2 ↑
10. Giải bài 10 trang 119 SGK Hóa học 10
Trong một dung dịch có hòa tan 2 muối là NaBr và NaCl. Nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy xác định nồng độ C% của 2 muối trong dung dịch, biết rằng 50 g dung dịch hai muối nói trên tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch AgNO3 8%, có khối lượng riêng D = 1,0625 g/cm3.
Phương pháp giải
Viết PTHH và tính toán theo PTHH
mAgNO3 → nAgNO3
Phương trình hóa học:
NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{\begin{matrix} x +y = 0,025\\ 103x = 58,5 y \end{matrix}\right.\)
→ x = ?
→ mNaBr, mNaCl
→ %C = ?
Hướng dẫn giải
\({m_{AgN{O_3}}} = \dfrac{{50.1,0625.8}}{{100}} = 4,25g\)
\( \to\) \(n_{AgNO_{3}}\) = \(\dfrac{50. 1,0625. 8}{100. 70}\) = 0, 025 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3
x mol x mol x mol
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
y mol y mol y mol
Biết nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch bằng nhau và khối lượng dung dịch là 50 gam, do đó khối lượng NaCl bằng khối lượng NaBr.
Gọi số mol của NaBr và NaCl lần lượt là x và y
Theo phương trình: \({n_{NaB{\rm{r}}}} = {n_{AgN{O_3}}};{n_{NaCl}} = {n_{AgN{O_3}}}\)
\( \to {n_{NaB{\rm{r}}}} + {n_{NaCl}} = {n_{AgN{O_3}}}\)
Ta có: \(\left\{\begin{matrix} x +y = 0,025\\ 103x = 58,5 y \end{matrix}\right.\)
Giải ra, ta có x = 0,009
→ mNaBr = mNaCl = 103.0,009 = 0,927g
C% = \(\dfrac{0,927}{50}\) x 100% = 1,86%
11. Giải bài 11 trang 119 SGK Hóa học 10
Cho 300 ml một dung dịch có hòa tan 5,85 g NaCl tác dụng với 200 ml dung dịch có hòa tan 34 g AgNO3, người ta thu được một kết tủa và nước lọc.
a) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
b) Tính nồng độ mol của các chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được thay đổi không đáng kể.
Phương pháp giải
Viết PTHH và tính toán theo PTHH
a) nNaCl = 0,1 mol, nAgNO3 = 0,2 mol
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
→ mAgCl = ?
b) Vdd = 300 + 200 = 500 ml
nNaNO3 = 0,1 mol
→ nAgNO3 dư = ?
→ Nồng độ mol của các chất trong nước lọc?
Hướng dẫn giải
nNaCl =\(\dfrac{5,85}{58,5}\) = 0,1 mol; \(n_{AgNO_{3}}\) = \(\dfrac{34}{170}\) = 0,2 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
mAgCl = 143,5 x 0,1 = 14,35g
b) Vdd = 300 + 200 = 500 ml
Dung dịch nước lọc gồm có:
\(n_{NaNO_{3}}\) = 0,1 mol
\(n_{AgNO_{3}du}\) = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
Vậy nồng độ mol của các chất trong nước lọc là:
\(C_{M(NaNO_{3})}\) = \(C_{M(AgNO_{3})}\) = \(\dfrac{0,1}{0,5}\) = 0,2 M
12. Giải bài 12 trang 119 SGK Hóa học 10
Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Phương pháp giải
MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Tính toán số mol dựa vào 2 phương trình trên
- Xác định các chất sau phản ứng
→ Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Hướng dẫn giải
nNaOH = 0,5 x 4 = 2 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng :
MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,8 mol 0,8mol 0,8 mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,8 mol → 1,6 mol 0,8mol 0,8mol
b) Theo phương trình (1): \({n_{C{l_2}}} = {n_{MnC{l_2}}} = {n_{Mn{O_2}}} = 0,8\,\,mol\)
Theo phương trình (2): \({n_{NaCl}} = {n_{NaClO}} = {n_{C{l_2}}} = 0,8\,\,mol\)
\({n_{NaOH\left( {pứ} \right)}} = 2{n_{C{l_2}}} = 2.0,8 = 1,6\,\,mol\)
\( \to {n_{NaOH\,\,(dư)}} = 2 - 1,6 = 0,4\,\,mol\)
Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
\({C_{M(NaCl)}} = {C_{M(NaClO)}} = {C_{M(MnC{l_2})}} = \dfrac{{0,8}}{{0,5}} = 1,6M\)
\({C_{M(NaOH\,\,dư)}} = \dfrac{{0,4}}{{0,5}} = 0,8M\)
13. Giải bài 13 trang 119 SGK Hóa học 10
Khí oxi có lẫn các tạp chất khí là clo. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó?
Phương pháp giải
Dẫn hỗn hợp khí O2 và Cl2 qua bình chứa dung dịch NaOH dư
O2 không phản ứng, Cl2 phản ứng.
Hướng dẫn giải
Sục hỗn hợp khí vào dung dịch NaOH dư, khí clo tác dụng với dung dịch NaOH, ta thu được khí O2
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 21: Khái quát về nhóm halogen
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 22: Clo
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 23: Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
- doc Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 25: Flo - Brom - Iot