Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

Dựa theo cấu trúc SGK Toán 8, eLib xin mời các em học sinh tham khảo giải bài tập bài Trường hợp đồng dạng thứ ba trang 79. Với các bài tập có lời giải chi tiết tương ứng với từng bài, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các em học tập tốt hơn.

Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba

1. Giải bài 35 trang 79 SGK Toán 8 tập 2

Chứng minh rằng nếu tam giác ABC đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số của hai đường phân giác tương ứng của chúng cũng bằng k.

Phương pháp giải

Chứng minh hai tam giác ABD và A'B'D' đồng dạng, với D và D' là chân đường phân giác kẻ từ đỉnh A và A' của hai tam giác.

Hướng dẫn giải

Giả sử  ΔA'B'C' \backsim ΔABC theo tỉ số đồng dạng k = \dfrac{A'B'}{AB} và AD, \, A'D' lần lượt là đường phân giác của ΔABC và ΔA'B'C'

Ta chứng minh \dfrac{A'D'}{AD} = k

Ta có: ΔA'B'C' \backsim ΔABC
\Rightarrow \widehat{B} = \widehat{B'}; \, \widehat{BAC} = \widehat{B'A'C'} \,\,\,\,(1)

Lại có: AD, \, A'D' lần lượt là đường phân giác của ΔABC và ΔA'B'C'
\Rightarrow \widehat{BAD} = \dfrac{\widehat{BAC}}{2} ; \, \widehat{B'A'D'} = \dfrac{\widehat{B'A'C'}}{2} \,\,\,\,(2)

Từ (1) và (2) \Rightarrow \widehat{BAD} = \widehat{B'A'D'}

Xét ΔABD và ΔA'B'D' có:
\widehat{B} = \widehat{B'}  (chứng minh trên)
\widehat{BAD} = \widehat{B'A'D'} (chứng minh trên)
\Rightarrow ΔABD \backsim ΔA'B'D'  (g.g)
\Rightarrow \dfrac{AD}{A'D'} = \dfrac{AB}{A'B'} = k (đpcm)

2. Giải bài 36 trang 79 SGK Toán 8 tập 2

Tính độ dài x của đoạn thẳng BD trong hình 43 (Làm tròn đến chữ thập phân thứ nhất), biết rằng ABCD là hình thang (AB // CD); AB= 12,5cm; CD= 28,5cm; \widehat{DAB} = \widehat{DBC}.

Phương pháp giải

Chứng minh hai tam giác ABD và BDC đồng dạng, viết cặp cạnh tương ứng tỉ lệ để tính độ dài x

Hướng dẫn giải

Xét ΔABD và ΔBDC có:

\widehat{A} = \widehat{B}  (giả thiết)

\widehat{ABD} = \widehat{BDC}  (vì AB // CD)

\Rightarrow ΔABD \backsim ΔBDC (g.g)

\Rightarrow \dfrac{AB}{BD} = \dfrac{BD}{DC} (cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

Hay \dfrac{12,5}{x} = \dfrac{x}{28,5}

\Rightarrow x^2 = 12,5.28,5 = 356,25

\Rightarrow x = 18,874 \, (cm) \, \approx 18,9 \,(cm)

3. Giải bài 37 trang 79 SGK Toán 8 tập 2

Hình 44 cho biết \widehat{EBA} = \widehat{BDC}

a) Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác vuông? Hãy kể tên các tam giác đó.

b) Cho biết AE = 10cm,\, AB = 15cm,\, BC = 12cm. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng CD,\, BE,\, BD và ED (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

c) So sánh diện tích tam giác BDE với tổng diện tích của hai tam giác AEB và BCD.

Phương pháp giải

a) Tam giác có 1 góc vuông là tam giác vuông.

b) Sử dụng định lý Pi -ta -go để tính độ dài các đoạn thẳng và cạnh tương ứng tỉ lệ của hai tam giác đồng dạng để tính độ dài các đoạn thẳng.

c) Sử dụng: Công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình thang.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \widehat{EBA} = \widehat{BDC} (giả thiết) mà \widehat{BDC} + \widehat{CBD}={90^0} (do tam giác BCD vuông tại C) 

 \Rightarrow \widehat{EBA} + \widehat{CBD}={90^0} 

Vậy \widehat{EBD} = {180^0} - (\widehat{EBA}+ \widehat{CBD})\, = {180^o} - {90^o} = {90^o}

Vậy trong hình vẽ có ba tam giác vuông đó là:

∆ABE, ∆CBD, ∆EBD. 

b) ∆ABE∆CDB có:

\widehat{A} = \widehat{C}=90^o

\widehat{ABE}= \widehat{CDB} (giả thiết)

\Rightarrow  ∆ABE ∽ ∆CDB (g-g)

 \Rightarrow \dfrac{AB}{CD} = \dfrac{AE}{CB} (tính chất hai tam giác đồng dạng)

\Rightarrow CD = \dfrac{AB.CB}{AE} = 18\, (cm)

- Áp dụng định lí pitago ta có:

∆ABE vuông tại A

\Rightarrow  BE = \sqrt{AE^{2}+AB^{2}} \,=\sqrt{10^{2}+15^{2}}  \approx  18\, (cm).

 ∆BCD vuông tại C

 \Rightarrow BD = \sqrt {B{C^2} + D{C^2}}  = \sqrt {{{12}^2} + {{18}^2}}  \approx 21,6\,\,cm

∆EBD vuông tại B

\Rightarrow  ED = \sqrt{EB^{2}+BD^{2}} =\sqrt{325+ 468} \approx 28,2\, (cm)

c) Ta có: 

S_{ABE} + S_{DBC}

= \dfrac{1}{2}AE.AB + \dfrac{1}{2}BC.CD 

= \dfrac{1}{2}. 10.15 + \dfrac{1}{2}.12.18

= 75 + 108 = 183\;cm^2.

Ta có: A{\rm{E}}//DC\,\,\left(\text{ cùng } { \bot AC} \right) \Rightarrow ACDE là hình thang.

S_{ACDE} = \dfrac{1}{2}.(AE + CD).AC

= \dfrac{1}{2}.(10 + 18).27= 378\;cm^2

 \Rightarrow S_{EBD} = S_{ACDE} - (S_{ABE}+ S_{DBC})\; = 378 - 183 = 195\,cm^2

S_{EBD}> S_{ABE} + S_{DBC} ( 195 > 183).

Ngày:08/10/2020 Chia sẻ bởi:Minh Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM