Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Đường trung bình của tam giác, của hình thang

Phần hướng dẫn giải bài tập Đường trung bình của tam giác, của hình thang  sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng, giải bài tập từ SGK Hình hình 8 Tập 1

Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Đường trung bình của tam giác, của hình thang

Giải bài tập SGK Toán 8 Bài 4: Đường trung bình của tam giác, của hình thang

1. Giải bài 20 trang 79 SGK Toán 8 tập 1

Tìm x trên hình 41

Phương pháp giải

Áp dụng định lí: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba.

Hướng dẫn giải

Ta có: ^AKI=^ACB=50oˆAKI=ˆACB=50o (giả thiết) mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên IK//BCIK//BC (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

KA=KC=8cmKA=KC=8cm suy ra KK là trung điểm của AC.AC.

Từ đó áp dụng định lí: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba.

Ta suy ra được II là trung điểm của AB.AB.

IA=IB=10cmx=10cmIA=IB=10cmx=10cm

2. Giải bài 21 trang 79 SGK Toán 8 tập 1

Tính khoảng cách AB giữa hai mũi của compa trên hình 42, biết rằng C là trung điểm của OA, D là trung điểm của OB và OD = 3cm.

Phương pháp giải

Áp dụng: tính chất đường trung bình của tam giác.

Hướng dẫn giải

CCDD lần lượt là trung điểm của OAOAOBOB (giả thiết) 

CDCD là đường trung bình của  OABΔOAB (dấu hiệu nhận biết đường trung bình của tam giác)

CD=12ABCD=12AB (tính chất đường trung bình của tam giác)

AB=2CD=2.3=6cmAB=2CD=2.3=6cm.

3. Giải bài 22 trang 80 SGK Toán 8 tập 1

Cho hình 43. Chứng minh rằng AI = IM.

Phương pháp giải

Áp dụng

  • Định lí: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba.
  • Đường trung bình tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

Hướng dẫn giải.

Xét BDCΔBDCBE=EDBE=ED (giả thiết) và BM=MCBM=MC (giả thiết)

MEME là đường trung bình của ΔBDCΔBDC (dấu hiệu nhận biết đường trung bình của tam giác)

EM//DCEM//DC (tính chất đường trung bình của tam giác)

DI//EMDI//EM (Vì D,I,CD,I,C thẳng hàng)

Xét AEMΔAEMAD=DEAD=DEDI//EMDI//EM (chứng minh trên)

AI=IMAI=IM (Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba).

4. Giải bài 23 trang 80 SGK Toán 8 tập 1

Tìm x trên hình 44

Phương pháp giải

Áp dụng

  • Tính chất trung điểm.
  • Định lí: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai.

Hướng dẫn giải

Ta có: IM=INIM=IN (giả thiết), IK//MP//NQIK//MP//NQ (vì cùng vuông góc với PQPQ)

Do đó MNQPMNQP là hình thang có hai đáy là NQNQMPMP

Ta thấy đường thẳng IKIK đi qua trung điểm II của cạnh bên MNMN và song song với hai đáy NQ,MPNQ,MP

KK là trung điểm của PQPQ ( Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai).

PK=KQ=5dmPK=KQ=5dm (tính chất trung điểm)

Vậy x=5dm.x=5dm.

5. Giải bài 24 trang 80 SGK Toán 8 tập 1

Hai điểm AABB thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường xy.xy. Khoảng cách từ điểm AA đến xyxy bằng 12cm12cm, khoảng cách từ điểm BB đến xyxy bằng 20cm.20cm. Tính khoảng cách từ trung điểm CC của ABAB đến xyxy

Phương pháp giải

Áp dụng

  • Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
  • Đường trung bình hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
  • Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.
  • Định lí: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai.

Hướng dẫn giải

Kẻ AH,CM,BKAH,CM,BK vuông góc với xyxy (H,M,KH,M,K là chân đường vuông góc). 

AH//CM//BKAH//CM//BK (cùng vuông góc với đường thẳng xyxy)

Tứ giác ABKHABKH là hình thang (dấu hiệu nhận biết hình thang)

Xét hình thang ABKHABKH có: AC=CBAC=CB (giả thiết)

CM//AH//BKCM//AH//BK (chứng minh trên)

Suy ra MH=MKMH=MK (Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai)

CMCM là đường trung bình của hình thang ABKHABKH (dấu hiệu nhận biết đường trung bình của hình thang)

CM=AH+BK2=12+202CM=AH+BK2=12+202=322=322=16(cm)=16(cm) (tính chất đường trung bình của hình thang)

Vậy khoảng cách từ trung điểm CC của ABAB đến xyxy bằng 16cm.16cm.

6. Giải bài 25 trang 80 SGK Toán 8 tập 1

Hình thang ABCDABCD có đáy AB,CD.AB,CD. Gọi E,F,KE,F,K theo thứ tự là trung điểm của AD,BC,BD.AD,BC,BD. Chứng minh ba điểm E,K,FE,K,F thẳng hàng

Phương pháp giải

Áp dụng

  • Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
  • Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
  • Tiên đề Ơclit: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

Hướng dẫn giải

- Xét ΔABDΔABD có: E,KE,K lần lượt là trung điểm của  AD,BDAD,BD (giả thiết)

EKEK là đường trung bình của ΔABDΔABD (dấu hiệu nhận biết đường trung bình của tam giác)

EK//ABEK//AB (tính chất đường trung bình của tam giác) (1)

- Xét ΔDBCΔDBC có: F,KF,K lần lượt là trung điểm của BC,BDBC,BD (giả thiết)

FKFK là đường trung bình của ΔDBCΔDBC (dấu hiệu nhận biết đường trung bình của tam giác)

FK//DCFK//DC (tính chất đường trung bình của tam giác)

Mặt khác, AB//DCAB//DC (vì ABCDABCD là hình thang) nên suy ra FK//ABFK//AB (2)

Từ (1) và (2) ta có qua điểm KK không thuộc ABAB có hai đường thẳng EKEKFKFK cùng //AB//AB nên theo tiên đề Ơ-clit thì ba điểm E,K,FE,K,F thẳng hàng

7. Giải bài 26 trang 80 SGK Toán 8 tập 1

Tính x, y trên hình 45, trong đó AB // CD // EF // GH.

Phương pháp giải

Áp dụng tính chất: Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.

Hướng dẫn giải

AB//EFAB//EF nên ABFEABFE là hình thang (dấu hiệu nhận biết hình thang)

CA=CECA=CE (giả thiết) và DB=DFDB=DF (giả thiết) 

 CDCD là đường trung bình của hình thang ABFEABFE (dấu hiệu nhận biết đường trung bình của hình thang)

 CD=AB+EF2=8+162CD=AB+EF2=8+162=12cm=12cm (tính chất đường trung bình của hình thang)

Hay x=12cm.x=12cm.

CD//HGCD//HG nên CDHGCDHG là hình thang (dấu hiệu nhận biết hình thang)

GE=CEGE=CE (giả thiết) và FH=DFFH=DF (giả thiết) 

 EFEF là đường trung bình của hình thang CDHGCDHG (dấu hiệu nhận biết đường trung bình của hình thang)

 EF=CD+GH2EF=CD+GH2 (tính chất đường trung bình của hình thang)

GH=2EFCD=2.1612GH=2EFCD=2.1612

GH=20cmGH=20cm hay y=20cm.y=20cm.

Vậy x=12cm,y=20cm.x=12cm,y=20cm.

8. Giải bài 27 trang 80 SGK Toán 8 tập 1

Cho tứ giác ABCD.ABCD. Gọi E,F,KE,F,K theo thứ tự là trung điểm của AD,BC,AC.AD,BC,AC.

a) So sánh các độ dài EKEKCD,KFCD,KFABAB

b) Chứng minh rằng EFAB+CD2EFAB+CD2

Phương pháp giải

Áp dụng

  • Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
  • Trong tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
  • Định lí: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

Hướng dẫn giải

Câu a: Xét ACDΔACDE,KE,K theo thứ tự là trung điểm của AD,ACAD,AC (giả thiết)

EKEK là đường trung bình của ACDΔACD (dấu hiệu nhận biết đường trung bình của tam giác)

EK=CD2EK=CD2 (tính chất đường trung bình của tam giác).

Xét ABCΔABCK,FK,F theo thứ tự là trung điểm của AC,BCAC,BC (giả thiết)

FKFK là đường trung bình của ABCΔABC (dấu hiệu nhận biết đường trung bình của tam giác)

KF=AB2KF=AB2  (tính chất đường trung bình của tam giác).

Câu b: TH1: Ba điểm E,K,FE,K,F không thẳng hàng

Xét ΔEFKΔEFK có: EF<EK+KFEF<EK+KF (bất đẳng thức tam giác)

Nên EF<EK+KF=CD2+AB2EF<EK+KF=CD2+AB2=AB+CD2=AB+CD2

Hay EF<AB+CD2EF<AB+CD2 (1)

TH2: Ba điểm E,K,FE,K,F thẳng hàng

Khi đó:  EF=EK+KF=CD2+AB2EF=EK+KF=CD2+AB2=AB+CD2=AB+CD2

Hay EF=AB+CD2EF=AB+CD2 (2)

Từ (1) và (2) suy ra EFAB+CD2EFAB+CD2.

9. Giải bài 28 trang 80 SGK Toán 8 tập 1

Cho hình thang ABCDABCD (AB//CDAB//CD), EE là trung điểm của AD,AD, FF là trung điểm của BC.BC. Đường thẳng EFEF cắt BDBDI,I, cắt ACACK.K.

a) Chứng minh rằng AK=KC,BI=IDAK=KC,BI=ID

b) Cho AB=6cm,CD=10cm.AB=6cm,CD=10cm. Tính các độ dài EI,KF,IKEI,KF,IK

Phương pháp giải

Áp dụng

  • Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
  • Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên.
  • Đường trung bình của hình thang thì song song với hai cạnh đáy.
  • Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.
  • Định lí: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba.

Hướng dẫn giải

Câu a: Hình thang ABCDABCDE,FE,F lần lượt là trung điểm của ADADBCBC (giả thiết)

EFEF là đường trung bình của hình thang ABCDABCD (dấu hiệu nhận biết đường trung bình của hình thang )

EF//AB//CDEF//AB//CD (tính chất đường trung bình của hình thang) 

FK//AB,EI//ABFK//AB,EI//AB

Xét ABCΔABC có: FF là trung điểm của BCBC (giả thiết) và FK//ABFK//AB (chứng minh trên)

AK=KCAK=KC (Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba )

Xét ABDΔABD có: EE là trung điểm của ADAD (giả thiết) và EI//ABEI//AB (chứng minh trên)

DI=IBDI=IB (Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba ).        

Câu b:EFEF là đường trung bình của hình thang ABCDABCD (chứng minh trên)

nên EF=AB+CD2=6+102=8cmEF=AB+CD2=6+102=8cm (tính chất đường trung bình của hình thang)

Xét ABDΔABD có: AE=EDAE=ED (giả thiết) và DI=IBDI=IB (chứng minh trên)

 EIEI là đường trung bình của ABDΔABD (dấu hiệu nhận biết đường trung bình của  tam giác)

 EI=12.AB=12.6=3(cm)EI=12.AB=12.6=3(cm) (tính chất đường trung bình của  tam giác)

Xét ABCΔABC có: BF=FCBF=FC (giả thiết) và AK=KCAK=KC (chứng minh trên)

 KFKF là đường trung bình của ABCΔABC (dấu hiệu nhận biết đường trung bình của  tam giác)

 KF=12.AB=12.6=3(cm)KF=12.AB=12.6=3(cm) (tính chất đường trung bình của  tam giác)

Lại có EF=EI+IK+KFEF=EI+IK+KF

nên IK=EF(EI+KF)=8(3+3)IK=EF(EI+KF)=8(3+3)=2(cm).=2(cm).

Ngày:17/07/2020 Chia sẻ bởi:Nguyễn Minh Duy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM