Giải bài tập SGK Toán 12 Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học
Hướng dẫn Giải bài tập Nguyên hàm sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức đã học.
Mục lục nội dung
Giải bài tập SGK Toán 12 Bài 3: Ứng dụng của tích phân trong hình học
1. Giải bài 1 trang 121 SGK Giải tích 12
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường
a) y=x2,y=x+2y=x2,y=x+2
b) y=|lnx|,y=1y=|lnx|,y=1
c) y=(x−6)2,y=6x−x2y=(x−6)2,y=6x−x2
Phương pháp giải
Cho hai hàm số y=f(x);y=g(x)y=f(x);y=g(x) liên tục trên đoạn [a;b][a;b]. Gọi DD là hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hai hàm số trên và các đường thẳng x=a;x=bx=a;x=b. Khi đó diện tích của hình phẳng DD được tính bởi công thức: SD=b∫a|f(x)−g(x)|dxSD=b∫a|f(x)−g(x)|dx
Hướng dẫn giải
Câu a
Xét phương trình
x2=x+2⇔x2−x−2=0⇔x=−1;x=2x2=x+2⇔x2−x−2=0⇔x=−1;x=2
⇒ Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong y=x2y=x2 và đường thẳng y=x+2y=x+2 là:
S=∫21|x2−(x+2)|dx=∫21|x2−x−2|dxS=∫21∣∣x2−(x+2)∣∣dx=∫21∣∣x2−x−2∣∣dx
Vì x2−x−2≤0x2−x−2≤0 khi −1≤x≤2−1≤x≤2
nên S=−∫21(x2−x−2)dx=(−x33+x22+2x)|21S=−∫21(x2−x−2)dx=(−x33+x22+2x)∣∣∣21
=(−83+2+4)−(13+12−2)=92=(−83+2+4)−(13+12−2)=92
Vậy S=92S=92 (đvdt)
Câu b
Xét phương trình: |lnx|=1⇔x=e;x=1e|lnx|=1⇔x=e;x=1e
Do đó diện tích cần tìm là: S=∫e1||lnx|−1|dxS=∫e1||lnx|−1|dx
Ta có: |lnx|={lnx neu x≥1−lnx neu 0<x≤1
Do đó
S=1∫1e|−lnx−1|dx+e∫1|lnx−1|dx=1∫1e|lnx+1|dx+e∫1|lnx−1|dx
Ta có: {∀x∈[1e;1]⇒−1≤lnx≤0⇒0≤lnx+1≤1∀x∈[1;e]⇒0≤lnx≤1⇒−1≤lnx−1≤0
Vậy: S=1∫1e(lnx+1)dx−e∫1(lnx−1)dx
=1∫1edx+1∫1elnxdx+e∫1xdx−e∫1lnxdx
=−1e+e+1∫1elnxdx−e∫1lnxdx=−1e+e+xlnx|11e−1∫1edx−xlnx|e1+e∫1dx=−1e+e+2e−1−1=1e+e−2
Câu c
Xét phương trình: (x−6)2=6x−x2⇔2x2−18x+36=0
⇔x=3;x=6
Do đó diện tích cần tìm là:
S=∫63|(x−6)2−(6x−x2)|dx=∫63|2x2−18x+36|dx
=−2∫63(x2−9x+18)dx
(Vì: 2x2−18x+36≤0 khi 3≤x≤6)
=−2(x33−92x2+18x)|63=−2(8−452)=9 (đvdt).
2. Giải bài 2 trang 121 SGK Giải tích 12
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong y=x2+1, tiếp tuyến với đường này tại điểm M(2;5) và trục Oy.
Phương pháp giải
- Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=f(x) tại điểm M(x0;y0) theo công thức: y=y′(x0)(x−x0)+y0.
- Tìm nghiệm x1;x2 của phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số bài cho và tiếp tuyến vừa tìm được.
- Dựa vào công thức tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi các đồ thị hàm số để tính diện tích hình phẳng cần tìm.
Hướng dẫn giải
Ta có: y′=2x.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=x2+1 tại M(2;5) là: y=y′(2)(x−2)+5=4(x−2)+5=4x−3.
Phương trình tiếp tuyến là y=4x−3.
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số với tiếp tuyến là: x2+1=4x−3⇔x2−4x+4=0⇔(x−2)2=0⇔x=2.
Do đó diện tích phải tìm là
S=∫20|x2+1−4x+3|dx =∫20(x2−4x+4)dx
=(x33−4x22+4x)|20
=83(đvdt).
3. Giải bài 3 trang 121 SGK Giải tích 12
Parabol y=x22 chia hình tròn có tâm tại gốc tọa độ, bán kính 2√2 thành hai phần. Tìm tỉ số diện tích của chúng.
Phương pháp giải
- Xác định các phần của đường tròn được chia bởi parabol (P).
- Sử dụng công thức tính diện tích hình phẳng để tính diện tích hai phần được chia sau đó tính tỉ số của hai phần diện tích.
Hướng dẫn giải
Từ hình vẽ ta có
S1=2∫20[√8−x2−x22]dx
=2∫20√8−x2−∫20x2dx
=2∫20√8−x2dx−x33|20
=2∫20√8−x2dx−83
Đặt x=2√2sint⇒dx=2√2costdt
Khi x = 0 thì t = 0; khi x = 2 thì t=π4
⇒2∫20√8−x2dx=4√2∫π40√8−8sin2t.costdt
=16∫π40cos2tdt=8∫π40(1+cos2t)dt=2π+4
⇒S1=2π+4−83=6π+43
Gọi S là diện tích hình tròn tâm O bán kính R=2√2 ta có S=8π.
Từ đó ⇒S2=S−S1=8π−6π+43=18π−43
Vậy S2S1=18π−46π+4=9π−23π+2
4. Giải bài 4 trang 121 SGK Giải tích 12
Tính thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường sau quay quanh trục Ox:
a) y=1−x2,y=0
b) y=cosx,y=0,x=0,x=π
c) y=tanx,y=0,x=0,x=π4
Phương pháp giải
Cho hình phẳng được giới hạn bởi hai đồ thị hàm số y=f(x);y=g(x) và hai đường thẳng \(x=a; \, \, x=b \, \, \, (a
Hướng dẫn giải
Câu a
Xét phương trình: 1−x2=0⇔x=1;x=−1
Áp dụng công thức (5) ta có thể tích cần tìm là:
V=π∫1−1(1−x2)2dx=π∫1−1(1−2x2+x4)dx
=(x−23x3+x55)|1−1=π[(1−23+15)−(−1+23−15)]
=π(2−43+25)=16π15
Câu b
Áp dụng công thức (5) ta có:
V=π∫π0cos2xdx=π∫π01+cos2x2dx
=π2∫π0dx+π4∫π0cos2xd2x
=π2x|π0+π4sin2x|π0=π22
Câu c
Áp dụng công thức (5) ta có:
V=π∫π40tan2xdx=π∫π40(1cos2x−1)dx
=π∫π40dxcos2x−π∫π40dx
=πtanx|π40−πx|π40=π−π24=π(1−π4)
5. Giải bài 5 trang 121 SGK Giải tích 12
Cho tam giác vuông OPM có cạnh OP nằm trên trục Ox. Đặt ^POA=α và OM=R,(0≤α≤π3,R>0)
Gọi V là khối tròn xoay thu được khi quay tam giác đó xung quanh Ox (H.63).
a) Tính thể tích của V theo α và R
b) Tìm α sao cho thể tích V là lớn nhất.
Phương pháp giải
a) Hình phẳng cần tính thể tích được giới hạn bởi đoạn thẳng OM,MP và trục hoành.
Xác định phương trình đường thẳng OM và sử dụng công thức tính thể tích để tính thể tích khối tròn xoay cần tính.
b) Tính được thể tích của khối tròn xoay theo α. Khảo sát hàm số V=V(α) để tìm thể tích lớn nhất.
Hướng dẫn giải
Câu a
Ta có: OP=R.cosα;PM=R.sinα
⇒ Diện tích đáy B của khối tròn xoay V là: B=π.PM2=π.R2.sin2α.
Theo công thức (4) ta có thể tích của khối tròn xoay V là:
V=13B.OP=13.R.cosα.π.R2.sin2α
=13π.R3.cosα.sin2α=13π.R3(cosα−cos3α)
Với =(0≤α≤π3)
Câu b
Ta có V lớn nhất ⇔cosα−cos3α lớn nhất.
Xét hàm số f(t)=t−t3(t=cosα). Khi α∈(0;π3) thì t∈(12;1)
Ta có: f′(t)=1−3t2=0⇔[t=1√3t=12
Ta có bảng biến thiên
⇒ f(t) lớn nhất bằng 23√3 khi t=1√3
Hay cosα−cos3α lớn nhất: 23√3 đạt được khi cosα=1√3
Vậy Vmax=2π√327R3 khi cosα=1√3
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SGK Toán 12 Bài 1: Nguyên hàm
- doc Giải bài tập SGK Toán 12 Bài 2: Tích phân
- doc Giải bài tập SGK Toán 12 Ôn tập chương 3: Nguyên hàm. Tích phân và Ứng dụng