Giải bài tập SGK Công nghệ 10 Bài 12: Đặc Điểm, Tính Chất, Kĩ Thuật Sử Dụng Một Số Loại Phân Bón Thông Thường

Hướng dẫn giải bài tập SGK Công nghệ 10 Bài 12: Đặc Điểm, Tính Chất, Kĩ Thuật Sử Dụng Một Số Loại Phân Bón Thông Thường được eLib biên soạn, tổng hợp đầy đủ, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập phân tích về đặc điểm, tính chất của kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SGK Công nghệ 10 Bài 12: Đặc Điểm, Tính Chất, Kĩ Thuật Sử Dụng Một Số Loại Phân Bón Thông Thường

1. Giải bài 1 trang 41 SGK Công Nghệ 10

- Thế nào là phân hóa học, phân hữu cơ, phân vi sinh vật? Lấy ví dụ minh họa.

Phương pháp giải

- Xem khái niệm các loại phân:

+ Phân hóa học: Đạm, kali

+ Phân hữu cơ: Phân xanh, phân chuồng.

+ Phân vi sinh: Phân vi sinh cố định đạm

Hướng dẫn giải

- Phân hóa học là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.

+ Ví dụ: Phân đạm, phân kali,...

- Phân hữu cơ là loại phân do các chất hữu cơ vùi lấp trong đất để duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.

+ Ví dụ: Phân xanh, phân chuồng, phân bắc

- Phân vi sinh vật là loại phân chứa các loại vi sinh vật có thể cố định đạm từ không khí hoặc chuyển hoá lân hay chuyển hoá chất hữu cơ.

+ Ví dụ: Phân vi sinh cố định đạm, phân hữu cơ vi sinh...

2. Giải bài 2 trang 41 SGK Công Nghệ 10

- Nêu đặc điểm và cách sử dụng phân hóa học.

Phương pháp giải

- Đặc điểm:

+ Dễ tan, dễ hấp thụ, hiệu quả nhanh.

+ Không có tác dụng cải tạo đất, bón nhiều đạm và kali đất bị chua....

- Cách sử dụng:

+ Phân đạm, kali dùng để bón thúc là chính.

+ Phân hỗn hợp NPK có thể dùng bón lót hoặc bón thúc...

Hướng dẫn giải

- Đặc điểm:

+ Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lê chất dinh dưỡng cao, ví dụ (NH4)2CO chỉ có một loại chất dinh dưỡng là đạm, chứa tới 46% N nguyên chất.

+ Dễ tan (trừ lân) nên dễ hấp thụ, hiệu quả nhanh.

+ Không có tác dụng cải tạo đất, bón nhiều đạm và kali đất bị chua

- Cách sử dụng:

+ Do có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan và hiệu quả nhanh nên phân đạm, kali dùng để bón thúc là chính. Phân đạm, kali cũng có thể bỏ lót nhưng phải bón với lượng nhỏ

+ Phân lân khó hòa tan nên dùng để bón lót, để có thời gian cho phân bón hòa tan

+ Phân hỗn hợp NPK có thể dùng bón lót hoặc bón thúc.

3. Giải bài 3 trang 41 SGK Công Nghệ 10

- Nêu đặc điểm và cách sử dụng phân hữu cơ.

Phương pháp giải

- Đặc điểm: Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, hiệu quả chậm...

- Cách sử dụng: Bón lót, cần ủ cho hoai mục.

Hướng dẫn giải

- Đặc điểm:

+ Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ từng nguyên tố thấp và không ổn định.

+ Chất dinh dưỡng không dùng được ngay phải qua quá trình khoáng hoá nên hiệu quả chậm.

+ Có tác dụng cải tạo đất, tạo ra mùn, giúp hình thành kết cấu viên cho đất.

- Cách sử dụng: Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính, nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục.

4. Giải bài 4 trang 41 SGK Công Nghệ 10

- Nêu đặc điểm và cách sử dụng phân vi sinh vật.

Phương pháp giải

- Đặc điểm: Phân vi sinh vật chứa vi sinh vật sống.

- Cách sử dụng: Có thể trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng...

Hướng dẫn giải

- Đặc điểm:

+ Phân vi sinh vật chứa vi sinh vật sống.

+ Mỗi loại phân chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng.

+ Bón phân vi sinh vật không làm hại đất.

- Cách sử dụng:

+ Phân vi sinh có thể trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng.

+ Phân vi sinh vật có thể bón trực tiếp vào đất để tăng số lượng vi sinh vật có ích cho đất.

Ngày:06/10/2020 Chia sẻ bởi:Thi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM