Giải bài tập SBT Vật Lí 12 Bài 16: Truyền tải điện năng. Máy biến áp
Hướng dẫn Giải bài tập SBT Vật lý 12 bài 16 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về truyền tải điện năng và máy biến áp. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 16.1 trang 44 SBT Vật lý 12
2. Giải bài 16.2 trang 44 SBT Vật lý 12
3. Giải bài 16.3 trang 44 SBT Vật lý 12
4. Giải bài 16.4 trang 45 SBT Vật lý 12
5. Giải bài 16.5 trang 45 SBT Vật lý 12
6. Giải bài 16.6 trang 45 SBT Vật lý 12
7. Giải bài 16.7 trang 46 SBT Vật lý 12
8. Giải bài 16.8 trang 46 SBT Vật lý 12
9. Giải bài 16.9 trang 46 SBT Vật lý 12
1. Giải bài 16.1 trang 44 SBT Vật lý 12
Trong các phương án truyền tải điện năng đi xa bằng dòng điện xoay chiều sau đây, phương án nào tối ưu?
A. Dùng đường dây tải điện có điện trở nhỏ.
B. Dùng đường dây tải điện có tiết diện lớn.
C. Dùng điện áp khi truyền đi có giá trị lớn.
D. Dùng dòng điện khi truyền đi có giá trị lớn.
Phương pháp giải
Điện áp có giá trị càng lớn thì công suất hao phí càng nhỏ
Hướng dẫn giải
- Ta có:
\({P_{hp}} = {I^2}R = \frac{{P_p^2.R}}{{{U^2}{{\cos }^2}\varphi }}\)
- Khi truyền tải điện năng đi xa, phương án tối ưu để truyền tải điện năng đi xa là người ta dùng điện áp có giá trị lớn để giảm công suất hao phí trong quá trình truyền tải.
- Chọn C
2. Giải bài 16.2 trang 44 SBT Vật lý 12
Trong một máy biến áp lí tưởng, hệ thức nào sau đây là đúng?
\(\begin{array}{l} A.\,\,\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}.\\ B.\,\,\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}.\\ C.\,\,\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \sqrt {\frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}} .\\ D.\,\,\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \sqrt {\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}} . \end{array}\)
Phương pháp giải
Công thức về máy biến áp:
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)
Hướng dẫn giải
- Với máy biến áp lí tưởng có:
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\)
- Chọn B
3. Giải bài 16.3 trang 44 SBT Vật lý 12
Trong một máy biến áp lí tưởng, hệ thức nào sau đây là đúng?
\(\begin{array}{l} A.\,\,\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = \frac{{{I_1}}}{{{I_2}}}.\\ B.\,\,\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}.\\ C.\,\,\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \sqrt {\frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}} = \frac{{{I_1}}}{{{I_2}}}.\\ D.\,\,\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \sqrt {\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}. \end{array}\)
Phương pháp giải
Công thức về máy biến áp:
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}.\)
Hướng dẫn giải
- Với máy biến áp lí tưởng có:
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}.\)
- Chọn B
4. Giải bài 16.4 trang 45 SBT Vật lý 12
Một máy biến áp lí tưởng có N1=5000 vòng; N2=250 vòng; U1 (điện áp hiệu dụng ở cuộn sơ cấp) là 110V. Điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp là
A. 5,5V. B. 55V.
C. 2200V. D. 220V.
Phương pháp giải
Sử dụng công thức về máy biến áp:
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}.\)
để tính U2
\({U_2} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}.U\)
Hướng dẫn giải
- Với máy biến áp lí tưởng có:
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}.\)
\( \Rightarrow {U_2} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}.{U_1} = \frac{{250}}{{5000}}.110 = 5,5V\)
- Chọn A
5. Giải bài 16.5 trang 45 SBT Vật lý 12
Một máy biến áp lí tưởng có N1=5000 vòng; N2=250 vòng; I1 (dòng điện hiệu dụng ở cuộn sơ cấp) là 0,4A.Cường độ dòng điện hiệu dụng ở cuộn thứ cấp là
A. 8A. B. 0,8A.
C. 0,2A. D. 2A.
Phương pháp giải
Sử dụng công thức về máy biến áp:
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}\)
để tìm I2
\({I_2} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}.{I_1}\)
Hướng dẫn giải
- Với máy biến áp lí tưởng có:
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}\)
\(\Rightarrow {I_2} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}.{I_1} = \frac{{5000}}{{250}}.0,4 = 8A\)
- Chọn A
6. Giải bài 16.6 trang 45 SBT Vật lý 12
Một máy biến áp lí tưởng có tỉ số N1/N2 = 150. Điện áp hiệu dụng và cường độ dòng điện hiệu dụng ở cuộn sơ cấp lần lượt là 100V và 5A. Biết công suất hao phí trên đường dây bằng 10% công suất truyền đi. Điện áp ở cuộn thứ cấp và công suất truyền đi từ cuộn thứ cấp đến phụ tải lần lượt là
A. 100V; 100W. B. 50V; 50W.
C. 5000V; 450W. D. 500V; 500W.
Phương pháp giải
- Sử dụng công thức về máy biến áp:
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}\)
- Công suất: P = U.I
- Công suất truyền đi được là:
\(P = {P_p} - {P_{hp}} \)
Hướng dẫn giải
- Với máy biến áp lí tưởng có:
\(\begin{array}{l} \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}\\ \Rightarrow {I_2} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}.{I_1} = \frac{1}{{50}}.5 = 0,1A\\ \Rightarrow {U_2} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}.{U_1} = 50.100 = 5000V \end{array}\)
- Công suất truyền đi ở cuộn thứ cấp:
\({P_p} = {U_2}{I_2} = 5000.0,1 = 500W\)
- Công suất hao phí trên đường dây:
\({P_{hp}} = 10{\rm{\% }}.{P_p} = 10{\rm{\% }}.500 = 50W\)
- Vậy, công suất truyền đi từ cuộn thứ cấp đến phụ tải:
\(P = {P_p} - {P_{hp}} = 500 - 50 = 450W\)
- Chọn C
7. Giải bài 16.7 trang 46 SBT Vật lý 12
Một máy biến áp có công suất của cuộn sơ cấp là 2000W, có hiệu suất 90%; điện áp hiệu dụng ở các mạch sơ cấp và thứ cấp lần lượt bằng 2000V và 50V.
Ghi chú:
Hiệu suất của máy biến áp = Hiệu số của mạch thứ cấp / Hiệu suất của mạch sơ cấp
Công suất và hệ số công suất của mạch thứ cấp lần lượt là
A. 1800W; 0,9.
B. 1800W; 0,8.
C. 3600W; 0,75.
D. 3600W; 0,8.
Phương pháp giải
Sử dụng công thức hiệu suất máy biến áp:
\(H = \frac{{{P_2}}}{{{P_1}}};\,\,H = \frac{{\cos {\varphi _2}}}{{\cos {\varphi _1}}}\) để tính công suất và hệ số công suất
Hướng dẫn giải
- Ta có:
\(\begin{array}{l} H = \frac{{{P_2}}}{{{P_1}}}\\ \Rightarrow {P_2} = H.{P_1} = 0,9.2000 = 1800W \end{array}\)
\(\begin{array}{l} H = \frac{{\cos {\varphi _2}}}{{\cos {\varphi _1}}}\\ \Rightarrow \cos {\varphi _2} = H.\cos {\varphi _1} = 0,9 \end{array}\)
- Chọn A
8. Giải bài 16.8 trang 46 SBT Vật lý 12
Tiếp theo đề bài 16.7
Cho hệ số công suất của mạch sơ cấp bằng 1. Cường độ dòng điện hiệu dụng ở mạch sơ cấp là
A. 1A. B. 2A.
C. 0,1A. D. 0,2A.
Phương pháp giải
Sử dụng công thức tính công suất:
\({P_1} = {U_1}{I_1}\cos {\varphi _1}\) để tính I1
Hướng dẫn giải
- Công suất:
\(\begin{array}{l} {P_1} = {U_1}{I_1}\cos {\varphi _1}\\ \Rightarrow {I_1} = \frac{{{P_1}}}{{{U_1}\cos {\varphi _1}}} = \frac{{2000}}{{2000.1}} = 1A \end{array}\)
- Chọn A
9. Giải bài 16.9 trang 46 SBT Vật lý 12
Tiếp theo đề bài 16.7
Cường độ dòng điện hiệu dụng ở mạch thứ cấp là
A. 36A. B. 4A.
C. 20A. D. 0,2A.
Phương pháp giải
Sử dụng công thức tính công suất:
\({P_2} = {U_2}{I_2}\cos {\varphi _2}\) để tính I2
Hướng dẫn giải
- Công suất:
\({\begin{array}{*{20}{l}} {{P_2} = {U_2}{I_2}\cos {\varphi _2}}\\ { \Rightarrow {I_2} = \frac{{{P_2}.0,9}}{{{U_2}\cos {\varphi _2}}} = \frac{{1800.0,9}}{{50.0,9}} = 36A} \end{array}}\)
- Chọn A
10. Giải bài 16.10 trang 46 SBT Vật lý 12
Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 1100 vòng mắc vào điện áp xoay chiều 220V và ba cuộn thứ cấp để lấy ra các điện áp 110V; 15V; 6V.
a) Tính số vòng của các cuộn thứ cấp.
b) Nối hai đầu của cuộn thứ cấp có điện áp 6V với tải thì dòng điện qua tải là 0,4A. Tính cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp. Bỏ qua mọi hao phí ở máy biến áp.
Phương pháp giải
a) Sử dụng công thức máy biến áp lí tưởng để tính N2:
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow {N_2} = \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}}.{N_1}\)
b) Sử dụng công thức về máy biến áp:
\({\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}}\) để tính I1
\({I_2} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}.{I_1}\)
Hướng dẫn giải
a) Máy biến áp lí tưởng:
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow {N_2} = \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}}.{N_1}\)
+ Khi U2=100V ⇒ N2=550 vòng
+ Khi U2=15V ⇒ N2=75 vòng
+ Khi U2=6V ⇒ N2=30 vòng
b) Máy biến áp
\(\begin{array}{*{20}{l}} {\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}}\\ { \Rightarrow {I_1} = \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}}.{I_2} = \frac{6}{{220}}.0,4 = 0,011A} \end{array}\)
11. Giải bài 16.11 trang 46 SBT Vật lý 12
Nhà máy điện phát đi một công suất bằng 11000kW đến một nơi tiêu thụ trên một đường dây điện có điện trở tổng cộng 25Ω. Tính công suất hao phí trên đường dây trong hai trường hợp sau:
a) Khi điện áp hiệu dụng ở hai cực máy phát là 22kV.
b) Khi điện áp hiệu dụng ở hai cực máy phát là 110kV.
Phương pháp giải
Áp dụng công thức:
\({P_{hp}} = \frac{{P_p^2.R}}{{{U^2}{{\cos }^2}\varphi }}\)
để tính công suất hao phí
Hướng dẫn giải
a) Khi điện áp hiệu dụng ở hai cực máy phát là 22kV.
\(\begin{array}{l} {P_{hp}} = \frac{{P_p^2.R}}{{{U^2}{{\cos }^2}\varphi }}\\ = \frac{{{{({{11000.10}^3})}^2}.25}}{{{{({{22.10}^3})}^2}}} = 6250000W = 6250kW \end{array}\)
b) Khi điện áp hiệu dụng ở hai cực máy phát là 110kV.
\(\begin{array}{l} {P_{hp}} = \frac{{P_p^2.R}}{{{U^2}{{\cos }^2}\varphi }}\\ = \frac{{{{({{11000.10}^3})}^2}.25}}{{{{({{110.10}^3})}^2}}} = 250000W = 250kW \end{array}\)
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 12 Bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 12 Bài 13: Các mạch điện xoay chiều
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 12 Bài 14: Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 12 Bài 15: Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 12 Bài 17 - 18: Máy phát điện xoay chiều. Động cơ không đồng bộ ba pha
- doc Giải bài tập SBT Vật Lí 12 Bài tập cuối chương 3: Dòng điện xoay chiều