Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
eLib xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh nội dung giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 30 Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên dưới đây. Mời các em cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Giải bài 1 trang 73 SBT Địa lí 9
Dựa vào bảng 30.1. Tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, năm 2001, trang 112 SGK, em hãy ghi dấu cộng (+) vào □ ý trả lời đúng.
a) Cây công nghiệp lâu năm được trồng ở cả hai vùng là
□ 1. hồ tiêu □ 3. điều, hồi, quế.
□ 2. cao su. □ 4. cà phê, chè.
b) Cây công nghiệp lâu năm chỉ trồng được ở Tây Nguyên mà không trồng được ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
□ 1. hồi. □ 3. cao su, điều, hồ tiêu
□ 2. cà phê. □ 4.chè, quế, sơn.
c) Những cây công nghiệp lâu năm trên chỉ trồng được ở Tây Nguyên vì
□ 1. Tây nguyên gồm nhiều cao nguyên rộng lớn có bề mặt tương đối bằng phẳng và được phủ bằng đất badan thích hợp cho cây công nghiệp lâu năm phát triển.
□ 2. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều miền địa hình (núi cao ở phía tây ; núi trung bình ở phía đông và địa hình bờ biển ở phía đông nam).
□ 3. Đó là những cây công nghiệp lâu năm ưa khí hậu nóng mà Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có mùa đông lạnh.
Phương pháp giải
Để chọn đáp án đúng cần nắm được tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên từ bảng số liệu đã cho:
- Cây công nghiệp lâu năm được trồng ở cả hai vùng
- Cây công nghiệp lâu năm chỉ trồng được ở Tây Nguyên mà không trồng được ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Nguyên nhân cây công nghiệp lâu năm trên chỉ trồng được ở Tây Nguyên
Gợi ý trả lời
a) Chọn - 4
b) Chọn - 3
c) Chọn - 3
2. Giải bài 2 trang 73 SBT Địa lí 9
a) So sánh sự khác biệt về diện tích, sản lượng các cây chè, cà phê của vùng bằng cách hoàn thành các biểu đồ sau.
b) Nêu nhận xét về tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Phương pháp giải
a) Để so sánh sự khác biệt về diện tích, sản lượng các cây chè, cà phê cần có kĩ năng vẽ biểu đồ tròn.
b) Từ biểu đồ đã vẽ để nêu nhận xét về tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ:
- Diện tích cây công nghiệp lâu năm
- Vùng chủ yếu trồng các cây công nghiệp
- Vùng có diện tích và sản lượng cây cà phê và chè lớn nhất
Gợi ý trả lời
a)
b) Nhận xét:
Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ là 2 vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm của cả nước.
- Tây Nguyên:
+ Năm 2001 diện tích cây công nghiệp lâu năm đạt 632,9 nghìn ha chiếm 42,9% diện tích cả nước.
+ Vùng chủ yếu trồng các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới và cận nhiệt như cà phê, cao su, điều, hồ tiêu,… trong đó cà phê là cây công nghiệp chính của vùng.
+ Vùng có diện tích và sản lượng cây cà phê lớn nhất cả nước: năm 2001 diện tích cà phê là 480,8 nghìn ha chiếm 85,1% cả nước; sản lượng cà phê đạt 761,6 nghìn tấn chiếm 90,6% cả nước.
+ Ở các cao nguyên cao ở Tây Nguyên có điều kiện phát triển cây chè, năm 2001 diện tích chè đạt 24,2 nghìn ha, chiếm 24,6% diện tích chè cả nước; sản lượng chè đạt 20,5 nghìn tấn chiếm 27,1% cả nước.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ:
+ Năm 2001 diện tích cây công nghiệp lâu năm đạt 69,4 nghìn ha chiếm 4,7% diện tích cả nước.
+ Vùng chủ yếu trồng các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới như chè, hồi, quế, sơn,… trong đó chè là cây công nghiệp chính của vùng.
+ Vùng có diện tích và sản lượng cây chè lớn nhất cả nước: năm 2001 diện tích chè là 67,6 nghìn ha chiếm 68,8 % cả nước; sản lượng chè đạt 47,0 nghìn tấn chiếm 62,1% cả nước.
3. Giải bài 3 trang 74 SBT Địa lí 9
Điền nội dung còn thiếu vào các chỗ trống dưới đây để hoàn thành báo cáo về tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm của cây cà phê (hoặc cây chè).
BÁO CÁO
Tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm cây…
a) Đặc điểm sinh thái:….
b) Diện tích và sản lượng:
- Diện tích:…
+Tây Nguyên:…
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ…
- Sản lượng:
+Tây Nguyên:…
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ…
c) Công nghiệp chế biến và các thị trường tiêu thụ chính của Việt Nam.
Phương pháp giải
Để điền nội dung còn thiếu vào báo cáo trên cần nắm được:
- Đặc điểm sinh thái của cây chè
- Diện tích và sản lượng ở:
+ Tây Nguyên
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ
Gợi ý trả lời
BÁO CÁO
Tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm cây chè
a) Đặc điểm sinh thái: Đặc tính sinh thái học của cây chè thích sống ở nơi ấm, ẩm, đất tốt, tơi xốp tầng dầy sâu. Nó là cây chịu ẩm, thích bóng râm. Sinh trưởng thích hợp với điều kiện: pH đất từ 4,5 - 8,5.
b) Diện tích và sản lượng:
- Diện tích: năm 2001 là 91,8 nghìn ha.
+ Tây Nguyên: 24,2 nghìn ha chiếm 24,6% diện tích cả nước.
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ: 67,6 nghìn ha chiếm 68,6% diện tích cả nước
- Sản lượng: năm 2001 là 67,5 nghìn tấn chè búp khô.
+ Tây Nguyên: 20,5 nghìn tấn chiếm 27,1% sản lượng chè búp khô cả nước.
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ: 47 nghìn tấn chiếm 62,1% sản lượng chè búp khô cả nước.
c) Công nghiệp chế biến và các thị trường tiêu thụ chính của Việt Nam.
- Hiện nay ở Việt Nam, công nghiệp chế biến chè ngày càng phát triển mạnh, nâng cao chất lượng và giá trị của chè, tăng tính cạnh trên thị trường.
- Thi trường của cây chè trong và ngoài nước như: Trung Quốc, Nhật Bản,…
Tham khảo thêm
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 19: TH: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển CN
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 22: TH: Vẽ và phân tích biểu đồ về MQH giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ(tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 34: Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở ĐNB
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 37: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở ĐBSCL
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo)
- doc Giải bài tập SBT Địa lí 9 Bài 40: Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí