Toán 3 Chương 1 Bài: Ôn tập các bảng nhân
eLib xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 3 bài Ôn tập các bảng nhân. Bài giảng này bao gồm chi tiết các dạng Toán, bên cạnh đó sử dụng các bài tập minh hoạ kèm theo lời giải chi tiết cho các em tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 3. Mời các em học sinh cùng tham khảo.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
Khái niệm phép nhân: Phép cộng hai hoặc nhiều số giống nhau thì em có thể viết dưới dạng phép nhân.
Ví dụ: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 5 = 10
Các bảng nhân đã học ở lớp 2
1.2. Các dạng toán
a) Dạng 1. Tính
Phương pháp giải: Nhẩm nhanh giá trị của phép nhân bất kì, có thể nhẩm đếm cách các số.
b) Dạng 2: Tính giá trị biểu thức có chứa 2 hoặc nhiều phép toán.
- Trong biểu thức có chứa phép nhân và phép cộng hoặc phép nhân và phép trừ, ta thực hiện phép nhân trước rồi thực hiện phép cộng hoặc phép trừ sau.
- Trong biểu thức có chứa hai phép nhân, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.
c) Dạng 3: Toán đố
- Bước 1: Đọc và phân tích đề. Đề bài cho giá trị của mỗi nhóm hoặc một nhóm và yêu cầu tìm số lượng của một vài nhóm khác.
- Bước 2: Tìm cách giải cho bài toán. Em thường dùng phép nhân để tìm giá trị của nhiều nhóm giống nhau
- Bước 3: Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
d) Dạng 4: Độ dài đường gấp khúc, chu vi của các hình tam giác đều hoặc hình vuông.
Đối với tính độ dài đường gấp khúc có các đoạn bằng nhau hoặc cần tính chu vi của các hình có cạnh bằng nhau, thay vì việc cộng ba hay nhiều số giống nhau, ta có thể chuyển thành phép nhân để thực hiện nhanh hơn.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Nhận biết dạng toán. Tìm các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau, đếm số đoạn đó.
- Bước 2: Chuyển thành phép nhân và tính giá trị.
- Bước 3: Cộng thêm độ dài các đoạn khác (nếu có) và kết luận.
e) Dạng 5: Tìm số chưa biết trong phép nhân hoặc chia.
Phương pháp giải:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.
f) Dạng 6: So sánh hai vế có phép nhân
Phương pháp giải:
- Bước 1: Tính giá trị của mỗi vế.
- Bước 2: So sánh hai giá trị đó.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Tính nhẩm 2 x 4
Hướng dẫn giải
Em nhẩm 2 x 4 = 8 hoặc đếm cách 2 bốn lần: 2 + 2 + 2 + 2 = 8
Câu 2: Tính
a) 5 x 5 +18 =?
b) 2 x 2 x3 =?
Hướng dẫn giải
a) 5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43
b) 2 x 2 x 3 = 4 x 3 = 12
Câu 3: Mỗi bạn học sinh được thưởng 3 quyển vở thì 5 bạn học sinh được thưởng bao nhiêu quyển vở ?
Hướng dẫn giải
Năm bạn học sinh được thưởng số quyển vở là:
3 x 5 = 15 (quyển vở)
Đáp số: 15 quyển vở
Câu 4: Tìm chu vi hình tam giác ABC.
Hướng dẫn giải
Chu vi của hình tam giác ABC là:
3 x 3 = 9 cm
Đáp số: 9cm
3. Kết luận
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
- Biết thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm.
- Củng cố kĩ năng thực hành tính các bảng nhân đã học ,tính giá trị biểu thức có hai dấu phép tính , củng cố về chu vi hình tam giác , giải toán có lời văn.
Tham khảo thêm
- doc Toán 3 Chương 1 Bài: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
- doc Toán 3 Chương 1 Bài: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
- doc Toán 3 Chương 1 Bài: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
- doc Toán 3 Chương 1 Bài: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
- doc Toán 3 Chương 1 Bài: Ôn tập các bảng chia
- doc Toán 3 Chương 1 Bài: Ôn tập về hình học (Toán 3)
- doc Toán 3 Chương 1 Bài: Ôn tập về giải toán (Toán 3)
- doc Toán 3 Chương 1 Bài: Xem đồng hồ