Toán 5 Chương 3 Bài: Chu vi hình tròn
eLib xin giới thiệu đến các em nội dung bài giảng dưới đây do eLib tổng hợp và biên soạn. Bài học sẽ cung cấp cho các em kiến thức về chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Chu vi hình tròn, cùng với các bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng hiểu bài hơn.
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
Lấy bìa cứng, vẽ và cắt một hình tròn có bán kính 2cm. Ta đánh dấu một điểm A trên đường tròn.
Đặt điểm A trùng với vạch 0 trên một cái thước có vạch chia xăng-ti-mét và mi-li-mét. Ta cho hình tròn lăn một vòng trên thước đó thì thấy rằng điểm A lăn đến vị trí điểm B nằm giữa vị trí 12,5cm và 12,6cm trên thước kẻ. Độ dài của đường tròn bán kính 2cm là độ dài của đoạn thẳng AB.
Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
Như vậy hình tròn bán kính 2cm có chu vi trong khoảng 12,5cm đến 12,6cm hoặc hình tròn đường kính 4cm có chu vi trong khoảng 12,5 cm đến 12,6 cm.
Trong toán học, người ta có thể tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách nhân đường kính 4cm với số 3,14:
4 x 3,14 = 12,56 (cm)
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C = d x 3,14
(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).
Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r x 2 x 3,14
(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).
Ví dụ 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính 3cm.
Chu vi hình tròn là:
3 x 3,14 = 9,42 (cm)
Ví dụ 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính 4cm.
Chi vi hình tròn là:
4 x 2 x 3,14 = 25,12 (cm)
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính d
a) d = 0,7 cm;
b) d = 2,4 dm;
c) \(\frac{7}{8}\) m
Hướng dẫn giải
Chu vi của hình tròn là:
a) 0,7 x 3,14 = 2,198 cm
b) 2,4 x 3,14 = 7,536 (dm)
c) \(\frac{7}{8}\) m = 0,875 m
0,875 x 3,14 = 2,7475 m
Câu 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
a) r = 3,5cm; b) r = 5,5dm;
Hướng dẫn giải
Chu vi của hình tròn là:
a) 3,5 x 2 x 3,14 = 21,98 (cm)
b) 5,5 x 2 x 3,14 = 34,54 (dm)
Câu 3: Một hộp bánh Danisa có đường kính là 6cm. Tính chu vi của hộp bánh Danisa đó.
Hướng dẫn giải
Chu vi của hộp bánh Danisa là
6 x 3,14 = 18,84 cm
Đáp số: 18,84 cm
Câu 4: Một bánh xe đạp có đường kính là 70cm.
a) Tính chu vi bánh xe đó.
b) Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu hai bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, 100 vòng, 1000 vòng?
Hướng dẫn giải
a) Chu vi của bánh xre đạp là
70 x 3,14 = 219,80 (cm) hay 2,198m
b)
Bánh xe lăn 10 vòng, xe đạp đi được: 2,198 x 10 = 21,98 (m)
Bánh xe lăn 100 vòng, xe đạp đi được: 2,198 x 100 = 219,8 (m)
Bánh xe lăn 1000 vòng, xe đạp đi được: 2,198 x 1000 = 2198 (m)
3. Kết luận
Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:
- Biết quy tắc tính chu vi hình tròn.
- Giải được các bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
Tham khảo thêm
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Hình tam giác
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Diện tích hình tam giác
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Hình thang
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Diện tích hình thang
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Hình tròn, đường tròn
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Diện tích hình tròn
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Giới thiệu biểu đồ hình quạt
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Luyện tập về tính diện tích
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Thể tích của một hình
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Xăng ti mét khối. Đề xi mét khối
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Mét khối
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Thể tích hình hộp chữ nhật
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Thể tích hình lập phương
- doc Toán 5 Chương 3 Bài: Giới thiệu hình trụ, giới thiệu hình cầu