Toán 9 Chương 1 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Mời các em cùng tham khảo nội dung bài giảng Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương do eLib biên soạn và tổng hợp dưới đây. Bài giảng giúp các em nắm vững lý thuyết bài học, thêm vào đó là những bài tập minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng làm được các dạng bài tập ở phần này.

Toán 9 Chương 1 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Toán 9 Chương 1 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Định lí

Với số a không âm và số b dương, ta có: ab=ab

1.2. Áp dụng

a. Quy tắc khai phương một thương

Muốn khai phương một thương ab, trong đó số a không âm và số b dương, ta có thể lần lượt khai căn của số a và số b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.

b. Quy tắc chia hai căn bậc hai

Muốn chia hai căn bậc hai của số a không âm và số b dương, ta có thể lấy số a chia cho số b rồi khai phương kết quả vừa tìm được.

2. Bài tập minh họa

2.1. Dạng 1: Bài toán sử dụng quy tắc khai phương một thương

Câu 1: Rút gọn biểu thức sau:

5xy.25x2y6 với x>0;y0 ;  0,2x3y316x4y8 với x0;y0

Hướng dẫn giải

 5xy.25x2y6=5xy.5|x|y3=25x2yy3=25x2y2

Tương tự, ta có: 0,2x3y316x4y8=0,2x3y3.4x2y4=0,8xy

Câu 2: Rút gọn biểu thức sau:

27(a3)248 với a>3 ;   (ab).ab(ab)2 với (a < b)

Hướng dẫn giải

27(a3)248=916|a3|=34(a3) (vì a>3 nên a3>0)

(ab).ab(ab)2=(ab)ab|ab|=(ab)abba=ab (vì a < b)

2.2. Dạng 2: Bài toán sử dụng quy tắc chia hai căn bậc hai

Câu 1: Thực hiện phép tính các giá trị sau: 52117 ; 218

Hướng dẫn giải

 Ta có: 52117=52117=49=23

Tương tự, ta có 218=218=19=13

Câu 2: Giải phương trình: 2x50=0 ; x2520=0

Hướng dẫn giải

2x50=02x=50x=502=5

Tương tự, ta có: x2520=0x25=20x2=520x=±500

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Thực hiện phép tính các giá trị sau: 72120 ; 575

Câu 2: Rút gọn biểu thức sau: 3xy.9y2x6 với x0;y>0  ;   0,4x3y325x8y4 với x0;y0

Câu 3: Giải phương trình: 3x108=0 ; x2520=0

Câu 4: Rút gọn biểu thức sau: 54(2x)224 với  x>2 ;    (ab)2.a4b8(ab)6 với a > b

Câu 5: Giải phương trình: x24x+13=3

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. 37=13        

B. 15735=17

C. 480000300=4        

D. 1252365=2

Câu 2. Tính M=1,69.1,381,69.0,74

A.1,04         

B. 1,64

C. 2,08        

D. 2,14

Câu 3. Tính N=12521002400

A.  15/2       

B. 1/15

C. 5/4        

D. Kết quả khác

Câu 4. Nghiệm của phương trình 5x+5=20+45 là

A. 2         B. 3

C. 4         D. 5

Câu 5. Không dùng máy tính cầm tay, giá trị của biểu thức 149276245723842 là

A. 1329        

B. 1327

C. 1527        

D. 1529

4. Kết luận

Qua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:

  • Nắm được các quy tắc khai phương một thương, quy tắc chia căn bậc hai.
  • Làm được những dạng Toán liên quan.
Ngày:02/07/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết Trịnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM