Địa lí 9 Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
Nhằm giúp các bạn ôn tập thật tốt kiến thức về Vùng duyên hải Nam Trung Bộ trong chương trình Địa lí 9, eLib.vn xin gửi đến bạn đọc nội dung bài 25 Địa lí 9. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo tại đây!
Mục lục nội dung
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Diện tích: 44,4 nghìn km2, (chiếm 13,4% diện tích cả nước)
- Số dân: 9.117,2 nghìn người (10,1% dân số cả nước- năm 2014).
- Gồm các tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
- Phía bắc giáp Bắc Trung Bộ, phía tây giáp Tây Nguyên, phía nam giáp Đông Nam Bộ, phía đông giáp Biển Đông.
- Có nhiều đảo, quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Ý nghĩa:
- Cầu nối Bắc Nam, nối Tây Nguyên với biển
- Thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa
- Các đảo va quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.
1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a. Địa hình
- Các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông;
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
- Phía đông: dải đồng bằng hẹp bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang ra sát biển
- Vùng nước mặn, nước lợ ven bờ: thích hợp cho nghề nuôi trồng thuỷ sản (nuôi tôm hùm, tôm sú)
- Trên một số đảo ven bờ từ Quảng Nam đến Khánh Hoà có nghề khai thác chim yến.
- Các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa trên Biển Đông của nước ta có ý nghĩa lớn về kinh tế, quốc phòng.
b. Khí hậu
-
Nhiệt đới gió mùa, có mùa khô kéo dài, thời tiết thường hạn hán vào mùa khô, lũ lụt trong mùa mưa bão.
c. Sông ngòi
- Ngắn và dốc, thường có lũ vào mùa mưa.
d. Đất
- Đất nông nghiệp ở các đồng bằng ven biển thích hợp trồng lúa, ngô, sắn, khoai, rau quả và một sô' cây công nghiệp có giá trị (bông vải, mía đường).
- Vùng đất rừng chân núi có điều kiện phát triển chăn nuôi gia súc lớn, đặc biệt nuôi bò đàn.
e. Khoáng sản
- Cát thủy tinh, titan, vàng, đá xây dựng…
g. Rừng
- gỗ, đặc sản quý (trầm hương, quế, sâm quy, kì nam,...), một số chim thú quý hiếm. Độ che phủ rừng đạt 39%.
- Đang giảm sút, diện tích rừng che phủ còn 39%, hiện tượng sa mạc hoá có nguy cơ mở rộng.
h. Biển
- Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu,…).
→ Khó khăn: thiên tai (lũ lụt, hạn hán), hiện tượng sa mạc hoá có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận).
1.3. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Dân cư phân bố không đều.
- Phía đông, chủ yếu là người Kinh, một ít người Chăm.
- Mật độ dân số cao, tập trung ở các thành phố, thị xã.
- Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
- Phía Tây: Đại bộ phận các dân tộc ít người: Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê,...
- Mật độ dân số thấp, tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao.
- Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ người lớn biết chữ, tỉ lệ dân số thành thị cao hơn mức bình quân của cả nước. Các chỉ tiêu mật độ dân số, GDP/người, tuổi thọ trung bình thấp hơn cả nước.
- Có nhiều di tích văn hoá - lịch sử. Người dân có đức tính cần cù lao động, kiên cường đấu tranh chống giặc ngoại xâm, giàu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai và khai thác tự nhiên.
- Thuận lợi:
- Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,…)
- Khó khăn:
- Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.
2. Luyện tập
Câu 1: Dựa vào hình 25.1, hãy xác định:
- Vị trí, giới hạn của vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
- Hai quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa; các đảo: Lý Sơn, Phú Quý.
Gợi ý làm bài
Vị trí, giới hạn của vùng duyên hải Nam Trung Bộ:
- Vị trí địa lí:
+ Phía Bắc giáp Bắc Trung Bộ
+ Phía Nam giáp Đông Nam Bộ
+ Phía Tây giáp Tây Nguyên
+ Phía Đông giáp biển Đông
- Phạm vi lãnh thổ:
+ Bao gồm thành phố Đà Nẵng, các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
+ Diện tích: 44,4 nghìn km2 (chiếm 13,4% diện tích cả nước).
Các quần đảo, các đảo:
- Hoàng Sa (TP. Đà Nẵng)
- Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa)
- Đảo Lý Sơn (TP. Đà Nẵng).
- Đảo Phú Quý ( tỉnh Bình Thuận)
Câu 2: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ?
Gợi ý làm bài
Bảo vệ và phát triển rừng ở duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò hết sức quan trọng:
- Rừng đầu nguồn góp phần hạn chế các thiên tai lũ quét, sạt lở đất, xói mòn rửa trôi vùng đồi núi cũng như ngập úng ở vùng đồng bằng phía đông.
- Rừng ven biển có vai trò chắn sóng chắn cát.
- Bảo vệ nguồn nước ngầm cho vùng, cân bằng sinh thái, đặc biệt đối với các tỉnh cực Nam Trung Bộ đang có nguy cơ hoang mạc hóa mở rộng (Ninh Thuận, Bình Thuận) vì thiếu mước vào mùa khô.
- Góp phần bảo vệ nguồn lâm sản quý, các loài sinh vật trong rừng.
Câu 3: Căn cứ vào bảng 25.1, hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt và động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây.
Gợi ý làm bài
- Phân bố dân cư, dân tộc:
+ Đồng bằng ven biển: dân cư đông đúc, mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở thành phố thị xã; chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ người Chăm.
+ Đồi núi phía Tây: dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp. Chủ yếu các dân tộc ít người (Cơ –tu, Ra-giai, Ba-na, Ê-đê…) có đời sống còn khó khăn, tỉ lệ hộ nghèo khá cao.
- Hoạt động kinh tế chủ yếu:
+ Đồng bằng ven biển: đa dạng, gồm hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp (công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác nuôi trồng thủy sản).
+ Đồi núi phía Tây: chủ yếu hoạt động nông –lâm nghiệp (chăn nuôi gia súc lớn, nghề rừng, trồng cây công nghiệp).
3. Kết luận
Sau bài học cần nắm các nội dung sau:
- Nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng, những thuận lợi khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế- xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư- xã hội, những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế, xã hội.
Tham khảo thêm
- doc Địa lí 9 Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- doc Địa lí 9 Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tt)
- doc Địa lí 9 Bài 19: TH: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển CN
- doc Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng
- doc Địa lí 9 Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 22: Thực hành: Vẽ, phân tích biểu đồ MQH giữa dân số, sản lượng và bình quân lương thực theo đầu người
- doc Địa lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
- doc Địa lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
- doc Địa lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên
- doc Địa lí 9 Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 30: TH: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
- doc Địa lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
- doc Địa lí 9 Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 34: Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ
- doc Địa lí 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- doc Địa lí 9 Bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
- doc Địa lí 9 Bài 37: TH: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long
- doc Địa lí 9 Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo
- doc Địa lí 9 Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo (tt)
- doc Địa lí 9 Bài 40: Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí