Vòng lặp for trong Python
Python tồn tại 2 cấu trúc lặp cơ bản là while và for. Cấu trúc lặp while tương tự hầu hết với các ngôn ngữ khác, trong khi đó for có đôi chút khác biệt so với những ngôn ngữ thường gặp. Mời bạn đọc cùng eLib.VN tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
1. Vòng lặp For
Vòng lặp for trong python được sử dụng để lặp một biến qua một dãy (List hoặc String) theo thứ tự mà chúng xuất hiện. Vòng lặp for trong python được sử dụng để lặp một phần của chương trình nhiều lần. Nếu số lần lặp là cố định thì vong lặp for được khuyến khích sử dụng, còn nếu số lần lặp không cố định thì nên sử dụng vòng lặp while.
Sau đây là cú pháp của vòng lặp for trong python:
for bien_vong_lap in day_sequense::
// khối lệnh
Nếu một mảng day_sequense gồm một danh sách các biểu thức, nó được ước lượng đầu tiên. Sau đó, item đầu tiên trong mảng được gán cho biến vòng lặp bien_vong_lap. Tiếp theo, các khối lệnh bên trong vòng lặp được thực thi và khối lệnh này được thực thi tới khi mảng này đã được lặp xong.
Dưới đây là ví dụ minh họa vòng lặp for trong Python:
# Ví dụ lặp một chuỗi
for letter in "Python":
print ("Chữ cái hiện tại:", letter);
# Ví dụ lặp một mảng
fruits = ['chuối', 'táo', 'xoài']
for fruit in fruits:
print ("Bạn có thích ăn:", fruit);
Kết quả:
Chu cai hien tai: P
Chu cai hien tai: y
Chu cai hien tai: t
Chu cai hien tai: h
Chu cai hien tai: o
Chu cai hien tai: n
Bạn có thích ăn: chuối
Bạn có thích ăn: táo
Bạn có thích ăn: xoài
2. Lặp qua index của mảng
Một cách khác để lặp qua mỗi item là bởi chỉ mục index bên trong mảng đó. Bạn theo dõi ví dụ đơn giản sau:
# Ví dụ lặp một mảng
fruits = ['chuối', 'táo', 'xoài']
for index in range(len(fruits)):
print ("Bạn có thích ăn:", fruits[index]);
Kết quả:
Bạn có thích ăn: chuối
Bạn có thích ăn: táo
Bạn có thích ăn: xoài
Ở đây, chúng ta sử dụng hàm len(), có sẵn trong Python, để cung cấp tổng số phần tử trong tuple cũng như hàm range() để cung cấp cho chúng ta dãy thực sự để lặp qua đó.
3. Sử dụng lệnh else trong vòng lặp for
Python cho phép bạn có một lệnh else để liên hợp với một lệnh vòng lặp.
- Nếu câu lệnh else được sử dụng với vòng lặp for, thì câu lệnh else được thực thi khi vòng lặp kết thúc.
- Nếu câu lệnh else được sử dụng với vòng lặp while, câu lệnh else được thực thi khi điều kiện là false.
for num in range(10, 21): #lặp num từ 10 tới 20
for i in range(2, num): #lặp i từ 2 tới num - 1
if num % i == 0: #num có chia hết cho i hay không
print("%d không phải là số nguyên tố." % (num));
break;
# thoát vòng lặp
for hiện tại
else :#
else là một phần của vòng lặp
for
print("%d là số nguyên tố" % (num));
Kết quả:
10 không phải là số nguyên tố.
11 là số nguyên tố
12 không phải là số nguyên tố.
13 là số nguyên tố
14 không phải là số nguyên tố.
15 không phải là số nguyên tố.
16 không phải là số nguyên tố.
17 là số nguyên tố
18 không phải là số nguyên tố.
19 là số nguyên tố
20 không phải là số nguyên tố.
Trên đây là bài viết của eLib.VN về vòng lặp For trong Python. Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu cú pháp và cách sử dụng cơ bản của vòng lặp for trong Python. Vì đây là kiến thức cơ bản nên mình không giải thích quá nhiều mà thay vào đó là những ví dụ trực quan giúp bạn dễ học hơn.
Tham khảo thêm
- doc Lệnh If-else trong Python
- doc Vòng lặp while trong Python
- doc Lệnh break trong Python
- doc Lệnh continue trong Python
- doc Vòng lặp lồng nhau trong Python
- doc Lệnh pass trong Python