Hàm trong PHP

Trong PHP, nhiều hàm được sử dụng như hàm dựng sẵn và hàm do người dùng định nghĩa. Mỗi và mọi chức năng đều có chức năng và thuộc tính riêng. Hàm là một tập hợp các câu lệnh được viết trong chương trình có thể được sử dụng nhiều lần trong mã ở bất cứ đâu cần thiết. Mời bạn đọc cùng eLib tìm hiểu về Hàm qua bài viết dưới đây nhé!

Hàm trong PHP

1. Tạo một hàm do người dùng định nghĩa trong PHP

Khai báo hàm do người dùng định nghĩa bắt đầu bằng từ function:

Cú pháp:

function functionName() {
    // code được thực thi
}

Lưu ý: Tên hàm có thể bắt đầu bằng một chữ cái hoặc dấu gạch dưới (không phải là số).

Note: Tên hàm KHÔNG phân biệt chữ hoa chữ thường.

Ví dụ:

Trong ví dụ dưới đây, chúng ta tạo ra một hàm có tên là "writeMsg()". Dấu ngoặc nhọn mở ({) cho biết sự khởi đầu của mã hàm và dấu ngoặc nhọn đóng (}) cho biết kết thúc hàm. Chức năng xuất ra "Hello world!". Để gọi hàm, chỉ cần viết tên của nó:

<?php
function writeMsg()
{
    echo "Hello world!";
}

writeMsg(); // gọi hàm

?>

Kết quả:

Hello world!

2. Các đối số của hàm trong PHP

Dữ liệu có thể được chuyển đến các hàm thông qua các đối số. Một đối số giống như một biến.

Các đối số được xác định sau tên hàm, bên trong dấu ngoặc đơn. Bạn có thể thêm bao nhiêu đối số tùy thích, chỉ cần tách chúng bằng dấu phẩy.

Ví dụ sau có một hàm với một đối số ($name) và hiển thị đối số đó lên màn hình:

<?php
function showName($name)
{
    echo "$name <br>";
}

showName("Cong");
showName("Dung");
showName("Ngon");
showName("Hanh");
?>

Kết quả:

Cong 
Dung 
Ngon 
Hanh 

Ví dụ sau truyền 2 đối số vào hàm và tính tổng của chúng:

<?php
function sum($a, $b)
{
    $tong = $a + $b;
    echo "$a + $b = $tong <br>";
}

sum(1, 2);
sum(1, 3);
sum(10, 20);
sum(10, 30);
?>

Kết quả:

1 + 2 = 3 
1 + 3 = 4 
10 + 20 = 30 
10 + 30 = 40 

3. Giá trị đối số mặc định trong PHP

Ví dụ sau đây cho thấy cách sử dụng đối số mặc định. Nếu chúng ta gọi hàm setHeight() không có đối số thì giá trị mặc định là đối số:

<?php
function setHeight($minheight = 50)
{
    echo "The height is : $minheight <br>";
}

setHeight(350);
setHeight(); // sử dụng giá trị mặc định 50
setHeight(135);
setHeight(80);
?>

Kết quả:

The height is : 350 
The height is : 50 
The height is : 135 
The height is : 80 

4. Giá trị trả về của hàm trong PHP

Sử dụng câu lệnh return để trả về giá trị cho một hàm:

<?php
function sum($x, $y)
{
    $z = $x + $y;
    return $z;
}

echo "5 + 10 = " . sum(5, 10) . "<br>";
echo "7 + 13 = " . sum(7, 13) . "<br>";
echo "2 + 4 = " . sum(2, 4);
?>
Kết quả:
5 + 10 = 15
7 + 13 = 20
2 + 4 = 6

Trên đây là bài viết của eLib về hàm trong PHP. Hàm là một phương pháp lập trình hướng thủ tục trong ngôn ngữ PHP và các ngôn ngữ bậc cao khác, hiểu được nó các bạn mới có thể tiếp tục học những kiến thức như lập trình đối tượng, vì thế eLib hy vọng các bạn cố nắm vững nó nhé. Chúc các bạn thành công!

Ngày:08/10/2020 Chia sẻ bởi:Thi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM